I: Các hàm chuỗi trong Mysql

Ngày đăng: 2024-04-15 11:14:29

Mục lục:

  

1. Hàm ASCII

2. Hàm CHAR_LENGTH

3. Hàm CHARACTER_LENGTH

4. Hàm CONCAT

5. Hàm CONCAT_WS

6. Hàm FIELD

7. Hàm FIND_IN_SET

8. Hàm FORMAT

9. Hàm INSER

10. Hàm INSTR

11. Hàm LCASE

12. HÀM LEFT

13. Hàm LENGTH

14. Hàm LOCATE

15. Hàm LOWE

16. Hàm LPAD

17. Hàm LTRIM

18. Hàm MID

19. Hàm POSITION

20. Hàm REPEAT

21. Hàm REPLACE

22. Hàm REVERSE

23. Hàm RIGHT

24. Hàm RPAD

25. Hàm RTRIM

26. Hàm SPACE

27. Hàm STRCMP

28. Hàm SUBSTR

29. Hàm SUBSTRING

30.  Hàm SUBSTRING_INDEX 

31. Hàm TRIM

32. Hàm UCASE

33. Hàm UPPER

1. Hàm ASCII

Hàm ASCII trả về giá trị số của ký tự ngoài cùng bên trái của chuỗi.

Cú pháp của hàm ASCII trong MySQL là:

ASCII( single_character )

Trong đó:

single_character: Ký tự được chỉ định để lấy mã số. Nếu nhập nhiều hơn một ký tự, hàm ASCII sẽ trả về giá trị cho ký tự đầu tiên và bỏ qua tất cả các ký tự sau ký tự đầu tiên.

Hàm ASCII có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT ASCII('f');

Ket qua: 102

 

mysql> SELECT ASCII('fitoe.net');

Ket qua: 102

 

mysql> SELECT ASCII('F');

Ket qua: 70

 

mysql> SELECT ASCII('FR');

Ket qua: 70

 

2. Hàm CHAR_LENGTH

Hàm CHAR_LENGTH trả về độ dài của chuỗi đã chỉ định.

Cú pháp của hàm CHAR_LENGTH trong MySQL là:

CHAR_LENGTH( string )

Trong đó:

string: là chuỗi để tính độ dài

Hàm CHAR_LENGTH có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT CHAR_LENGTH(NULL);

Ket qua: NULL

 

mysql> SELECT CHAR_LENGTH('');

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT CHAR_LENGTH(' ');

Ket qua: 1

 

mysql> SELECT CHAR_LENGTH('titoe.net');

Ket qua: 9

 

mysql> SELECT CHAR_LENGTH('titoe xin chao moi nguoi');

Ket qua: 24

 

3. Hàm CHARACTER_LENGTH

Hàm CHARACTER_LENGTH trả về độ dài của chuỗi đã chỉ định

Cú pháp của hàm CHARACTER_LENGTH trong MySQL là:

CHARACTER_LENGTH( string )

Trong đó:

string: là chuỗi để tính độ dài

Hàm CHARACTER_LENGTH có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT CHARACTER_LENGTH(NULL);

Ket qua: NULL

 

mysql> SELECT CHARACTER_LENGTH('');

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT CHARACTER_LENGTH(' ');

Ket qua: 1

 

mysql> SELECT CHARACTER_LENGTH('titoe.net');

Ket qua: 9

 

mysql> SELECT CHARACTER_LENGTH('titoe xin chao moi nguoi');

Ket qua: 24

 

4. Hàm CONCAT 

Hàm CONCAT dùng để nối hai hay nhiều biểu thức lại với nhau

Cú pháp của hàm CONCAT trong MySQL là:

CONCAT( expression1, expression2, ... expression_n )

Trong đó:

expression1, expression2, ... expression_n: Các biểu thức để nối với nhau.

Hàm CONCAT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT CONCAT('ti', 'toe', '.net');

Ket qua: 'titoe.net'

 

mysql> SELECT CONCAT('Dap an la:  ', 10);

Ket qua: 'Dap an la:  10'

 

mysql> SELECT CONCAT('Dap an la: ', 15+15);

Ket qua: 'Dap an la: 30'

 

mysql> SELECT CONCAT('titoe.net', NULL);

Ket qua: NULL

5. Hàm CONCAT_WS

Hàm CONCAT_WS dùng để ghép hai hoặc nhiều biểu thức lại với nhau và thêm một dấu phân cách giữa mỗi biểu thức được nối.

Cú pháp của hàm CONCAT_WS trong MySQL là:

CONCAT_WS( separator, expression1, expression2, ... expression_n )

Trong đó:

separator: Dấu phân cách được thêm vào giữa mỗi biểu thức được nối

expression1, expression2, ... expression_n: Các biểu thức để nối với nhau.

Hàm CONCAT_WS có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT CONCAT_WS('_', 'free', 'tuts', 'dot', 'net');

Ket qua: 'free_tuts_dot_net'

 

mysql> SELECT CONCAT_WS(',', 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9);

Ket qua: '0,1,2,3,4,5,6,7,8,9'

 

mysql> SELECT CONCAT_WS(', ', 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9);

Ket qua: '0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9'

 

mysql> SELECT CONCAT_WS('Test', 'a', 'b', 'c');

Ket qua: 'aTestbTestc'

 

mysql> SELECT CONCAT_WS('Test', 'a', 'b', NULL, 'c');

Ket qua: 'aTestbTestc'

 

mysql> SELECT CONCAT_WS(NULL, 'a', 'b', 'c');

Ket qua: NULL

6. Hàm FIELD

Hàm FIELD  trả về vị trí của một giá trị trong danh sách các giá trị.

Cú pháp của hàm FIELD trong MySQL là:

FIELD( value, val1, val2, val3, ... )

Trong đó:

value: Giá trị cần tìm trong danh sách

val1, val2, val3, ...: Danh sách các giá trị sẽ được tìm kiếm.

Lưu ý:

  • Nếu không tìm thấy giá trị trong danh sách các giá trị (val1, val2, val3, ...), hàm FIELD sẽ trả về 0.
  • Nếu giá trị là NULL, hàm FIELD sẽ trả về 0.
  • Nếu tất cả các đối số trong hàm FIELD là các giá trị chuỗi, thì việc tìm kiếm được thực hiện dưới dạng các giá trị chuỗi
  • Nếu tất cả các đối số trong hàm FIELD là các giá trị số, thì việc tìm kiếm được thực hiện dưới dạng các giá trị số

Hàm FIELD có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT FIELD('c', 'a', 'b', 'c', 'd', 'e', 'f');

Ket qua: 3

 

mysql> SELECT FIELD('C', 'a', 'b', 'c', 'd', 'e', 'f');

Ket qua: 3

 

mysql> SELECT FIELD(20, 10, 20, 15, 40);

Ket qua: 2

 

mysql> SELECT FIELD('d', 'a', 'b', 'c');

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT FIELD('a', '');

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT FIELD(null, 'a', 'b', 'c', 'd', 'e', 'f');

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT FIELD('b', null);

Ket qua: 0

7. Hàm FIND_IN_SET

Hàm FIND_IN_SET trả về vị trí của chuỗi trong danh sách chuỗi được phân tách bằng dấu phẩy.

Cú pháp của hàm FIND_IN_SET trong MySQL là:

FIND_IN_SET( string, string_list )

Trong đó:

string: Chuỗi cần tìm.

string_list: Danh sách các giá trị chuỗi được phân tách bằng dấu phẩy cần tìm kiếm.

Lưu ý:

  • Nếu không tìm thấy string trong string_list, hàm FIND_IN_SET sẽ trả về 0.
  • Nếu string là NULL, hàm FIND_IN_SET sẽ trả về NULL.
  • Nếu string_list là một chuỗi rỗng, hàm FIND_IN_SET sẽ trả về 0.
  • Nếu string_list là NULL, hàm FIND_IN_SET sẽ trả về NULL

Hàm FIND_IN_SET có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT FIND_IN_SET('c', 'a,b,c,d,e,f');

Ket qua: 3

 

mysql> SELECT FIND_IN_SET('C', 'a,b,c,d,e,f');

Ket qua: 3

 

mysql> SELECT FIND_IN_SET('h', 'a,b,c,d,e,f,g,h');

Ket qua: 8

 

mysql> SELECT FIND_IN_SET(3,'1,2,3,4,5');

Ket qua: 3

 

mysql> SELECT FIND_IN_SET('j', 'a,b,c,d,e,f,g,h');

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT FIND_IN_SET('a', '');

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT FIND_IN_SET(null, 'a,b,c,d,e,f,g,h');

Ket qua: NULL

 

mysql> SELECT FIND_IN_SET('b', null);

Ket qua: NULL

 

8. Hàm FORMAT

Hàm FORMAT của MySQL định dạng một số dưới dạng định dạng '#, ###. ##', làm tròn nó đến một số vị trí thập phân nhất định và sau đó nó trả về kết quả dưới dạng chuỗi.

Cú pháp của hàm FORMAT trong MySQL là:

FORMAT( number, decimal_places )

Trong đó:

number: số được định dạng

decimal_places: Số lượng vị trí thập phân để làm tròn số

Lưu ý:

Nếu binary_places là 0, thì hàm FORMAT trả về một chuỗi không có vị trí thập phân

Hàm FORMAT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT FORMAT(12345.6789, 2);

Ket qua: '12,345.68'

 

mysql> SELECT FORMAT(12345.6789, 1);

Ket qua: '12,345.7'

 

mysql> SELECT FORMAT(12345.6789, 0);

Ket qua: '12,346'

9. Hàm INSERT

Hàm INSERT dùng để chèn một chuỗi con vào một chuỗi tại một vị trí đã chỉ định cho một số ký tự nhất định.

Cú pháp của hàm INSERT trong MySQL là:

INSERT( string, position, number, substring )

Trong đó:

string: Chuỗi để sửa đổi

position: Vị trí trong chuỗi để chèn chuỗi con

number: Số lượng ký tự để thay thế trong chuỗi

substring: Chuỗi con để chèn vào chuỗi.

Lưu ý:

  • Vị trí đầu tiên trong string là 1
  • Nếu position không nằm trong độ dài của string, hàm INSERT sẽ trả về string
  • Nếu number không nằm trong độ dài của phần còn lại của chuỗi, hàm INSERT sẽ thay thế string bắt đầu từ postion cho đến hết string

Hàm INSERT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT INSERT('titoe.net', 1, 5, 'Mytitoe');

Ket qua: 'Mytitoe.net'

 

mysql> SELECT INSERT('titoe dot com', 15, 3, 'net');

Ket qua: 'titoe dot net'

 

mysql> SELECT INSERT('abcgh', 4, 2, 'def');

Ket qua: 'abcdef'

 

10.Hàm INSTR 

Hàm INSTR trả về vị trí của chuỗi con trong chuỗi.

Cú pháp của hàm INSTR trong MySQL là:

INSTR( string, substring )

Trong đó:

string: Chuỗi tìm kiếm

substring: Chuỗi con để tìm kiếm trong chuỗi

Lưu ý:

  • Vị trí đầu tiên trong chuỗi là 1.
  • Khi tìm vị trí của chuỗi con trong chuỗi, hàm INSTR thực hiện tìm kiếm không phân biệt chữ hoa chữ thường.
  • Nếu không tìm thấy chuỗi con trong chuỗi, thì hàm INSTR sẽ trả về 0

Hàm INSTR có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT INSTR('fifa dot net', 'F');

Ket qua: 1

mysql> SELECT INSTR('fifa dot net', 'a');

Ket qua: 4

 

mysql> SELECT INSTR('titoe dot net', 'e');

Ket qua: 5

mysql> SELECT INSTR('titoe.net', 'NET');

Ket qua: 6

mysql> SELECT INSTR('tityoe net', 'Z');

Ket qua: 0

11.Hàm LCASE

Hàm LCASE chuyển đổi tất cả các ký tự trong chuỗi được chỉ định thành chữ thường.

Cú pháp của hàm LCASE trong MySQL là:

LCASE( string )

Trong đó:

string: Chuỗi để chuyển đổi thành chữ thường.

Hàm LCASE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT LCASE('itoe Dot Net');

Ket qua: 'titoe dot net'

mysql> SELECT LCASE(' TITOE');

Ket qua: 'titoe'

12. Hàm LEFT

Hàm LEFT trích xuất một chuỗi con từ một chuỗi, bắt đầu từ ký tự ngoài cùng bên trái.

Cú pháp của hàm LEFT trong MySQL là:

LEFT( string, number_of_characters )

Trong đó:

string: chuỗi con muốn trích xuất

number_of_characters: Số lượng ký tự trích xuất từ ​​chuỗi, bắt đầu từ ký tự ngoài cùng bên trái.

Lưu ý:

Nếu number_of_characters vượt quá độ dài của string, hàm LEFT sẽ trả về string ban đầu.

Hàm LEFT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT LEFT('titoe', 1);

Ket qua: 't'

mysql> SELECT LEFT('titoe', 4);

Ket qua: 'tito'

mysql> SELECT LEFT('titoe', 50);

Ket qua: 'titoe'

 

13. Hàm LENGTH

Hàm LENGTH trả về độ dài của chuỗi đã chỉ định.

Cú pháp của hàm LENGTH trong MySQL là:

LENGTH( string )

Trong đó:

string: Chuỗi để trả về độ dài

Hàm LENGTH có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT LENGTH(NULL);

Ket qua: NULL

mysql> SELECT LENGTH('');

Ket qua: 0

mysql> SELECT LENGTH(' ');

Ket qua: 1

mysql> SELECT LENGTH('titoe');

Ket qua: 5

 

14. Hàm LOCATE

Hàm LOCATE trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi con trong chuỗi.

Cú pháp của hàm LOCATE trong MySQL là:

LOCATE( substring, string, [start_position ] )

Trong đó:

substring: Chuỗi con để tìm kiếm trong chuỗi

string: Chuỗi để tìm kiếm.

[start_position]: Vị trí trong chuỗi, nơi tìm kiếm sẽ bắt đầu. Nếu bị bỏ qua, nó mặc định là 1. Vị trí đầu tiên trong chuỗi là 1.

Lưu ý:

  • Vị trí đầu tiên trong chuỗi là 1.
  • Nếu không tìm thấy chuỗi con trong chuỗi, thì hàm LOCATE sẽ trả về 0.
  • Khi tìm kiếm vị trí của một chuỗi con trong chuỗi, hàm LOCATE thực hiện tìm kiếm không phân biệt chữ hoa chữ thường.

Hàm LOCATE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT LOCATE('T', 'titoe');

Ket qua: 1

 

mysql> SELECT LOCATE('t', 'fromt');

Ket qua: 5

 

mysql> SELECT LOCATE('s', 'Freetuts.net', 2);

Ket qua: 8

 

mysql> SELECT LOCATE('F', 'Freetuts.net');

Ket qua: 1

 

 

15. Hàm LOWER

Hàm LOWER chuyển đổi tất cả các ký tự trong chuỗi được chỉ định thành chữ thường.

Cú pháp của hàm LOWER trong MySQL là:

LOWER( string )

Trong đó:

string: Chuỗi để chuyển đổi thành chữ thường.

Hàm LOWER có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT LOWER('titoe');

Ket qua: 'titoe'

 

mysql> SELECT LOWER('TITOE');

Ket qua: 'titoe'

 

16.Hàm LPAD

Hàm LPAD trả về một chuỗi được đệm trái với một chuỗi được chỉ định theo một độ dài nhất định.

Cú pháp của hàm LPAD trong MySQL là:

1

LPAD( string, length, pad_string )

Trong đó:

string: chuỗi dùng để đệm trái

length: tổng độ dài của chuỗi được trả về sau khi đệm trái

pad_string: chuỗi đệm

Hàm LPAD có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT LPAD('titoe.net', 20, '#');

Ket qua: '###########titoe.net'

 

17.Hàm LTRIM

Hàm LTRIM loại bỏ tất cả các ký tự khoảng trắng từ phía bên trái của chuỗi.

Cú pháp của hàm LTRIM trong MySQL là:

LTRIM( string )

Trong đó:

string: Chuỗi để cắt các ký tự khoảng trắng từ phía bên trái.

Hàm LTRIM có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT LTRIM('       titoe dot net');

Ket qua: 'titoe dot net'

 

18. Hàm MID

Hàm MID cho phép bạn trích xuất một chuỗi con từ một chuỗi.

Cú pháp của hàm MID trong MySQL là:

MID( string, start_position, length )

Trong đó:

string: Chuỗi để trích xuất

start_position: vị trí bắt đầu trích xuất

length: số lượng ký tự sẽ trích xuất

Lưu ý:

  • Vị trí đầu tiên trong chuỗi là 1.
  • Nếu start_position là một số dương, thì hàm MID bắt đầu từ đầu chuỗi.
  • Nếu start_position là một số âm, thì hàm MID bắt đầu từ cuối chuỗi và đếm ngược.

Hàm MID có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT MID('titoe.net', 6, 4);

Ket qua: '.net'

mysql> SELECT MID('titoe.net', -3, 3);

Ket qua: 'net'

mysql> SELECT MID('titoe.net', -30, 4);

Ket qua: ''

 

19.Hàm POSITION

Hàm POSITION trả về vị trí của chuỗi con trong chuỗi.

Cú pháp của hàm POSITION trong MySQL là:

POSITION( substring IN string )

Trong đó:

substring: Chuỗi con để tìm kiếm trong chuỗi.

string: Chuỗi để tìm kiếm.

Lưu ý:

  • Vị trí đầu tiên trong chuỗi là 1.
  • Nếu không tìm thấy chuỗi con trong chuỗi, thì hàm POSITION sẽ trả về 0.
  • Khi tìm kiếm vị trí của một chuỗi con trong chuỗi, hàm POSITION thực hiện tìm kiếm không phân biệt chữ hoa chữ thường.

Chức năng POSITION có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT POSITION('f' IN 'Free Tuts Dot Net');

Ket qua: 1

mysql> SELECT POSITION('e' IN 'titoe Tuts Dot Net');

Ket qua: 5

 

 

20.Hàm REPEAT

Hàm REPEAT lặp lại một chuỗi số lần xác định.

Cú pháp của hàm REPEAT trong MySQL là:

REPEAT( string, number )

Trong đó:

string: Chuỗi để lặp lại.

number: Số lần lặp lại chuỗi.

Lưu ý:

  • Nếu number nhỏ hơn 1, hàm REPEAT sẽ trả về một chuỗi trống.

Chức năng REPEAT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT REPEAT('t', 2);

Ket qua: 'tt'

 

21.Hàm REPLACE

Hàm REPLACE thay thế tất cả các lần xuất hiện của một chuỗi được chỉ định.

Cú pháp của hàm REPLACE trong MySQL là:

REPLACE( string, from_substring, to_substring )

Trong đó:

string: Chuỗi nguồn.

from_substring: Các chuỗi con để tìm. Tất cả các lần xuất hiện của from_substring được tìm thấy trong chuỗi được thay thế bằng to_substring.

to_substring: Các chuỗi con thay thế. Tất cả các lần xuất hiện của from_substring được tìm thấy trong chuỗi được thay thế bằng to_substring.

Lưu ý:

  • Chức năng REPLACE thực hiện thay thế phân biệt chữ hoa chữ thường.

Chức năng REPLACE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT REPLACE('titoe', 'e', '+')

Ket qua: 'tito+'

 

mysql> SELECT REPLACE('titoe', 'h', 'y');

Ket qua: 'titoe'

 

22.Hàm REVERSE

Hàm REVERSE trả về một chuỗi với các ký tự theo thứ tự ngược lại.

Cú pháp của hàm REVERSE trong MySQL là:

REVERSE( string )

Trong đó:

string: Chuỗi nguồn có các ký tự được đảo ngược.

Version

Hàm REVERSE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT REVERSE('1234');

Ket qua: '4321'

 

23.Hàm RIGHT

Hàm RIGHT trích xuất một chuỗi con từ một chuỗi, bắt đầu từ ký tự ngoài cùng bên phải.

Cú pháp của hàm RIGHT trong MySQL là:

RIGHT( string, number_of_characters )

Trong đó:

string: Chuỗi được trích xuất

number_of_characters: Số lượng ký tự được trích xuất

Lưu ý:

  • Nếu số lượng ký tự vượt quá độ dài của chuỗi, thì hàm RIGHT sẽ trả về chuỗi ban đầu

Hàm RIGHT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT RIGHT('Net', 1);

Ket qua: 't'

mysql> SELECT RIGHT('.net', 4);

Ket qua: '.net'

 

24.Hàm RPAD

Hàm RPAD trả về một chuỗi được đệm đúng với một chuỗi được chỉ định theo một độ dài nhất định.

Cú pháp của hàm RPAD trong MySQL là:

RPAD( string, length, pad_string )

Trong đó:

string: chuỗi để đệm phải

length: độ dài của kết quả sau khi chuỗi đã được đệm phải

pad_string: chuỗi đệm

Hàm RPAD có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT RPAD('titoe', 20, '#');

Ket qua: 'titoe###############'

 

 

25. Hàm RTRIM

Hàm RTRIM loại bỏ tất cả các ký tự khoảng trắng từ phía bên phải của chuỗi.

Cú pháp của hàm RTRIM trong MySQL là:

RTRIM( string )

Trong đó:

string: Chuỗi để cắt các ký tự khoảng trắng từ phía bên tay phải

Hàm RTRIM có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT RTRIM('titoe                   ');

Ket qua: 'titoe'

 

26.Hàm SPACE

Hàm SPACE trả về một chuỗi có số lượng khoảng trắng được chỉ định.

Cú pháp của hàm SPACE trong MySQL là:

SPACE( number )

Trong đó:

number: Số lượng không gian được trả lại.

Hàm SPACE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT SPACE(5);

Ket qua: '     '

 

27.Hàm STRCMP

Hàm STRCMP kiểm tra xem hai chuỗi có giống nhau hay không.

Cú pháp của hàm STRCMP trong MySQL là:

STRCMP( string1, string2 )

Trong đó:

string1 và string2: Hai chuỗi được so sánh với nhau.

Lưu ý:

  • Nếu chuỗi1 và chuỗi2 giống nhau, hàm STRCMP sẽ trả về 0.
  • Nếu chuỗi1 nhỏ hơn chuỗi2, hàm STRCMP sẽ trả về -1.
  • Nếu chuỗi1 lớn hơn chuỗi2, hàm STRCMP sẽ trả về 1.

Hàm STRCMP có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT STRCMP('titoe', 'titoe');

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT STRCMP('titoe.net', 'mytitoe.net');

Ket qua: -1

 

mysql> SELECT STRCMP('titoesb.net', 'titoesa.net');

Ket qua: 1

 

28.Hàm SUBSTR

Hàm SUBSTR trích xuất một chuỗi con từ một chuỗi.

Cú pháp của hàm SUBSTR trong MySQL là:

SUBSTR( string, start_position, [ length ] )

Hoặc

SUBSTR( string FROM start_position [ FOR length ] )

Trong đó:

string: Chuỗi nguồn.

start_position: Các vị trí được trích dẫn. Vị trí đầu tiên trong chuỗi luôn là 1.

length: Không bắt buộc. Đây là số lượng ký tự để trích dẫn. Nếu tham số này bị bỏ qua, hàm SUBSTR sẽ trả về toàn bộ chuỗi.

Lưu ý:

  • Vị trí đầu tiên trong chuỗi là 1.
  • Nếu start_position là một số dương, thì hàm SUBSTR bắt đầu từ đầu chuỗi.
  • Nếu start_position là một số âm, thì hàm SUBSTR bắt đầu từ cuối chuỗi và đếm ngược. Các giá trị âm cho start_position đã được giới thiệu trong MySQL 4.1.

Hàm SUBSTR có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1.1

Ví dụ

mysql> SELECT SUBSTR('titoe.net', 5);

Ket qua: 'e.net'

mysql> SELECT SUBSTR('titoe.net' FROM 5);

Ket qua: 'e.net'

mysql> SELECT SUBSTR('titoe.net', 1, 4);

Ket qua: 'tito'

mysql> SELECT SUBSTR('titoe.net', 30);

Ket qua: ''

 

29. Hàm SUBSTRING

Cú pháp của hàm SUBSTRING trong MySQL là:

SUBSTRING( string, start_position, [ length ] )

Hoặc

SUBSTRING( string FROM start_position [ FOR length ] )

Trong đó:

string: Chuỗi nguồn.

start_position: Vị trí bắt đầu trích xuất. Vị trí đầu tiên trong chuỗi luôn là 1.

length: Không bắt buộc. Đây là số lượng ký tự để trích xuất. Nếu tham số này bị bỏ qua, hàm SUBSTRING sẽ trả về toàn bộ chuỗi.

Lưu ý:

  • Vị trí đầu tiên trong chuỗi là 1.
  • Nếu start_position là một số dương, thì hàm SUBSTRING bắt đầu từ đầu chuỗi.
  • Nếu start_position là một số âm, thì hàm SUBSTRING bắt đầu từ cuối chuỗi và đếm ngược. Các giá trị âm cho start_position đã được giới thiệu trong MySQL 4.1.

Hàm SUBSTRING có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

mysql> SELECT SUBSTRING('titoe.net', 5);

Ket qua: 'tuts.net'

  

mysql> SELECT SUBSTRING('titoe.net' FROM 5);

Ket qua: 'e.net'

  

mysql> SELECT SUBSTRING('titoe.net', 1, 4);

Ket qua: 'tito'

  

mysql> SELECT SUBSTRING('titoe.net' FROM 1 FOR 4);

Ket qua: 'tito'

  

mysql> SELECT SUBSTRING('titoe.net', -3, 3);

Ket qua: 'net'

  

mysql> SELECT SUBSTRING('titoe.net' FROM -3 FOR 3);

Ket qua: 'net'

  

mysql> SELECT SUBSTRING('titoe.net', 30);

Ket qua: ''

30. Hàm SUBSTRING_INDEX 

Hàm SUBSTRING_INDEX trả về chuỗi con của chuỗi trước số lần xuất hiện của dấu phân cách.

Cú pháp của hàm SUBSTRING_INDEX trong MySQL là:

SUBSTRING_INDEX( string, delimiter, number )

Trong đó:

string: Chuỗi nguồn.

delimiter: Dấu phân cách để tìm kiếm trong chuỗi.

number: Số lần tìm kiếm dấu phân cách.

Lưu ý:

  • Nếu number là giá trị âm, mọi thứ từ bên trái của dấu phân cách sẽ được trả về
  • Nếu number là một giá trị dương, mọi thứ từ bên phải của dấu phân cách sẽ được trả về

Hàm SUBSTRING_INDEX có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

mysql> SELECT SUBSTRING_INDEX('www.titoe.net', '.', 1);

Ket qua: 'www'

 

mysql> SELECT SUBSTRING_INDEX('www.titoe.net', '.', 2);

Ket qua: 'www.titoe'

 

mysql> SELECT SUBSTRING_INDEX('www.freetuts.net', '.', -1);

Ket qua: 'net'

 

mysql> SELECT SUBSTRING_INDEX('www.titoe.net', '.', -2);

Ket qua: 'titoe.net'

31.Hàm TRIM

Hàm TRIM loại bỏ tất cả các ký tự được chỉ định từ đầu hoặc cuối chuỗi.

Cú pháp của hàm TRIM trong MySQL là:

TRIM( [ LEADING | TRAILING | BOTH ] [ trim_character FROM ] string )

Trong đó:

LEADING: Không bắt buộc. Loại bỏ trim_character từ phía trước của chuỗi.

TRAILING: Không bắt buộc. Loại bỏ trim_character khỏi cuối chuỗi.

BOTH: Không bắt buộc. Các ký tự sẽ được loại bỏ khỏi chuỗi. Nếu tham số này bị bỏ qua, nó sẽ xóa các ký tự khoảng trắng khỏi chuỗi.

string: Các chuỗi để cắt.

Lưu ý:

  • Nếu bạn không chỉ định giá trị cho tham số đầu tiên (LEADINGTRAILINGBOTH), hàm TRIM sẽ mặc định là BOTH và loại bỏ trim_character khỏi cả mặt trước và cuối chuỗi.
  • Nếu bạn không chỉ định trim_character, hàm TRIM sẽ mặc định ký tự sẽ bị xóa dưới dạng ký tự khoảng trắng.

Hàm TRIM có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

mysql> SELECT TRIM(LEADING ' ' FROM '      titoe.net      ');

Ket qua: 'titoe.net      '

 

mysql> SELECT TRIM(TRAILING ' ' FROM '      titoe.net      ');

Ket qua: '      titoe.net'

 

mysql> SELECT TRIM(BOTH ' ' FROM '      titoe.net     ');

Ket qua: 'titoe.net'

 

mysql> SELECT TRIM(' ' FROM '      titoe.net     ');

Ket qua: 'titoe.net'

 

mysql> SELECT TRIM('      titoe.net     ');

Ket qua: 'titoe.net'

 

mysql> SELECT TRIM(LEADING '0' FROM '000123345679');

Ket qua: '123345679'

 

mysql> SELECT TRIM(TRAILING '.com' FROM 'titoe.net.com');

Ket qua: 'titoe.net'

 

mysql> SELECT TRIM(BOTH '123' FROM '123titoe.net123');

Ket qua: 'titoe.net'

32. Hàm UCASE

Hàm UCASE chuyển đổi tất cả các ký tự trong chuỗi được chỉ định thành chữ hoa.

Cú pháp của hàm UCASE trong MySQL là:

UCASE( string )

Trong đó:

string: Chuỗi để chuyển đổi thành chữ hoa.

Hàm UCASE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

mysql> SELECT UCASE('titoe');

Ket qua: 'TITOE'

 

mysql> SELECT UCASE('  TITOE.net 123456  ');

Ket qua: '  TITOE.NET 123456  '

 

33.Hàm UPPER

Hàm UPPER chuyển đổi tất cả các ký tự trong chuỗi được chỉ định thành chữ hoa.

Cú pháp của hàm UPPER trong MySQL là:

UPPER( string )

Trong đó:

string: Chuỗi để chuyển đổi thành chữ hoa.

Hàm UPPER có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

mysql> SELECT UPPER('titoe);

Ket qua: 'titoe'

  

mysql> SELECT UPPER('  Tio.net 123456  ');

Ket qua: '  TIO.NET 123456  '

 

Về bài trước...

                                 Bài tiếp theo...

 

 

 


Tài liệu lập trình Mysql

Bài viết trong cùng chuyên mục

Góc games giải trí (chơi trực tiếp trên web) Đăng nhập (chơi có thưởng)



Cờ caro


Butterfly


Lật hình (luyện trí nhớ)

Cờ tướng ONLINE

Xếp hình

Ghép hình

15_PUZZLE

Kill ghosts

Banchim

Planet Defense

Tower game

Bắn bóng

Plapy Bird (NH.Đông)

Vượt chướng ngại vật

Vẽ hình cứu người

Game Phases

Game vui chơi có thưởng

Game bắn cá



0379136392

Thông tin liên hệ: Lê Văn Thuyên - ĐT: 0379136392 ; Gmail: lethuyen0379136392@gmail.com

Comment

 +   Lê Văn Thuyên-0379136392:Cảm ơn quý vị và các bạn đã vào Website của Lê Thuyên! Lê thuyên rất mong nhận được sự góp ý của quý vị và các bạn cho sự phát triển của website này. Xin chân thành cảm ơn!

Trả lời

 *   Dũng Trung-090567448:Lê Văn Thuyên0379136392--->Ok.Anh!

Trả lời

 *   Bé Nguyễn-benguyen@gmail,com:Lê Văn Thuyên0379136392--->Good job!

Trả lời

 +   -:

Trả lời

 +   -:

Trả lời

7290