Ngày đăng: 2024-04-12 15:20:52
Mục lục:
1. array_change_key_case($array, $case)
2. array_combine($array_keys, $array_values)
3. array_count_values ( $array )
4. array_push(&$array, $add_value1, $add_value2, $add_value…)
5. array_pop(&$array)
6. array_pad($array, $size, $value)
7. array_shift(&$array)
8. array_unshift(&$array, $value1, $value2, …)
9. is_array($variable).
10. in_array($needle, $haystackarray)
11. array_key_exists($key, $searcharray)
12 .array_unique( $array )
13. array_values ($array )
1. array_change_key_case($array, $case)
Chuyển tất cả các key trong mảng $array sang chữ hoa nếu $case = 1 và sang chữ thường nếu $case = 0. Ta có thể dùng hằng số CASE_UPPER thay cho số 1 và CASE_LOWER thay cho số 0.
$array = array (
'chu_thuong' =--> 'Hello'
);
$array = array_change_key_case ( $array , CASE_UPPER);
var_dump( $array );
// Kết quả là: 'CHU_THUONG' => 'Hello'
|
2. array_combine($array_keys, $array_values)
Trộn 2 mảng $array_keys và $array_values thành một mảng kết hợp với $array_keys là danh sách keys, $array_value là danh sách value tương ứng với key. Điều kiện là 2 mảng này phải bằng nhau.
$array_keys = array ( 'a' , 'b' , 'c' );
$array_values = array ( 'one' , 'two' , 'three' );
print_r( array_combine ( $array_keys , $array_values ));
/* kết quả:
Array(
[a] => one
[b] => two
1 => three;
)*/ ;
|
3. array_count_values ( $array )
Đếm số lần xuất hiện của các phần tử giống nhau trong mảng $array và trả về một mảng kết quả.
$array = array (1, "hello" , 1, "world" , "hello" );
print_r( array_count_values ( $array ));
/* Kết quả:
Array (
[1] => 2;
[hello] => 2;
[world] => 1
)*/
|
4. array_push(&$array, $add_value1, $add_value2, $add_value…)
Thêm vào cuối mảng $array một hoặc nhiều phần tử với các giá trị tương ứng biến $add_value truyền vào.
$stack = array ( "orange" , "banana" );
array_push ( $stack , "apple" , "raspberry" );
print_r( $stack );
/* Kết quả
Array
(
[0] => orange
[1] => banana
[2] => apple
[3] => raspberry
)
*/
|
5. array_pop(&$array)
Xóa trong mảng $array phần tử cuối cùng và trả về phần tử đã xóa.
$stack = array ( "orange" , "banana" , "apple" , "raspberry" );
$fruit = array_pop ( $stack );
print_r( $stack );
/* Biến $stack sẽ còn 3 giá trị
Array (
[0] => orange
[1] => banana
[2] => apple
)
Còn biến $fruit sẽ có giá trị là raspberry
*/
|
6. array_pad($array, $size, $value)
Kéo dãn mảng $array với kích thước là $size, và nếu kích thước truyền vào lớn hơn kích thước mảng $array thì giá trị $value được thêm vào, ngược lại nếu kích thước truyền vào nhỏ hơn kích thước mảng $array thì sẽ giữ nguyên. Nếu muốn giãn ở cuối mảng thì $size có giá trị dương, nếu muốn giãn ở đầu mảng thì $size có giá trị âm.
$input = array (12, 10, 9);
// Giãn thành 5 phần tử ở cuối mảng và
// các phần tử giãn có giá trị là 5:
$result = array_pad ( $input , 5, 0);
// Kết quả là array(12, 10, 9, 0, 0)
// Giản thành 7 phần tử ở đầu mảng
// và các phần tử giãn có giá trị -1
$result = array_pad ( $input , -7, -1);
// Kết quả là array(-1, -1, -1, -1, 12, 10, 9)
// Giãn thành 2 phần tử nhưng mảng $input
// lại có 3 phần tử nên sẽ không được xử lý
$result = array_pad ( $input , 2, "noop" );
// Kết quả giữ nguyên array(12, 10, 9)
|
7. array_shift(&$array)
Xóa phần tử đầu tiên ra khỏi mảng $array và trả về phần tử vừa xóa đó.
$stack = array ( "orange" , "banana" , "apple" , "raspberry" );
$fruit = array_shift ( $stack );
print_r( $stack );
/* Kết quả biến $stack
Array (
[0] => banana
[1] => apple
[2] => raspberry
)
Kết quả biến $fruit là orange */
|
8. array_unshift(&$array, $value1, $value2, …)
Thêm các giá trị $value1, $value2, … vào đầu mảng $array.
$queue = array ( "orange" , "banana" );
array_unshift ( $queue , "apple" , "raspberry" );
print_r( $queue );
/*Kết quả là:
* Array (
[0] => apple
[1] => raspberry
[2] => orange
[3] => banana
* ) */
|
9. is_array($variable).
Kiểm tra một biến có phải kiểu mảng hay không, kết quả trả về true nếu phải và false nếu không phải.
$bien1 = array ();
$bien2 = '' ;
// Kết quả trả về true var_dump($bien1);
// Kết quả trả về false var_dump($bien2);
|
10. in_array($needle, $haystackarray)
Kiểm tra giá trị $needle có nằm trong mảng $haystackarray không. trả về true nếu có và flase nếu không có.
$haystackarray = array ( 'hello' , 'nobody' , 'titoe.net' );
// Kết quả là true
var_dump(in_array( 'titoe.net' , $haystackarray ));
// Kết quả là false
var_dump(in_array( 'net' , $haystackarray ));
|
11. array_key_exists($key, $searcharray)
Kiểm tra key $key có tồn tại trong mảng $searcharray không, trả về true nếu có và false nếu không có.
$searcharray = array (
'username' => 'thehalfheart' ,
'email' => 'thehalfheart@gmail.com' ,
'website' => 'titoe.net'
);
// Trả về true
var_dump( array_key_exists ( 'username' , $searcharray ));
// Trả về false
var_dump( array_key_exists ( 'otherkey' , $searcharray ));
|
12 .array_unique( $array )
Loại bỏ giá trị trùng trong mảng $array.
$array = array ( 'titoe.net' , 'titoe.net' );
$result = array_unique ( $array );
// Kết quả mảng chỉ còn 1 giá trị titoe.net
var_dump( $result );
|
13. array_values ($array )
Chuyển mảng $array sang dạng mảng chỉ mục.
$array = array (
'username' => 'thehalfheart' ,
'password' => 'somepasss'
);
var_dump( array_values ( $array ));
/* Kêt quả của mảng là array(
0 => thehalfheart,
1 => somepasss
) */
|