II: Các hàm toán học trong Mysql

Ngày đăng: 2024-06-01 21:16:08

Mục lục:

  

1. Hàm ABS 

2. Hàm ACOS

3. Hàm ASIN

4. Hàm ATAN

5. Hàm ATAN2

6. Hàm AVG

7. Hàm CEIL và CEILING

8. Hàm COS

9. Hàm COT

10. Hàm COUNT

11. Hàm DEGREES 

12. Hàm DIV

13. Hàm EXP

14. Hàm FLOOR

15. Hàm GREATEST

16. Hàm LEAST

17. Hàm LOG

18. Hàm LN

19. Hàm LOG10

20. Hàm LOG2

21. Hàm MAX

22. Hàm MIN

23. Hàm MOD

24. Hàm PI

25. Hàm POW

26. Hàm POWER

27. Hàm RADIANS

28. Hàm RAND

29. Hàm ROUND

30. Hàm SIGN

31. Hàm SIN

32. Hàm SQRT

33. Hàm SUM

34. Hàm TAN

35.Hàm TRUNCATE 

1. Hàm ABS 

Hàm ABS trả về giá trị tuyệt đối của một số.

Cú pháp của hàm ABS trong MySQL là:

ABS( number )

Trong đó:

number: Số để chuyển đổi thành một giá trị tuyệt đối.

Chức năng ABS có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT ABS(-30);

Ket qua: 30

 

mysql> SELECT ABS(-30.5);

Ket qua: 30.5

 

mysql> SELECT ABS(30.5);

Ket qua: 30.5

2. Hàm ACOS 

Hàm ACOS trả về arcos của một số.

Cú pháp của hàm ACOS trong MySQL là:

ACOS( number )

Trong đó:

number: Số được sử dụng để tính cosin

Lưu ý:

  • Hàm ACOS sẽ trả về NULL, nếu số không nằm trong phạm vi từ -1 đến 1.

Chức năng ACOS có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT ACOS(0.8);

Ket qua: 0.6435011087932843

 

mysql> SELECT ACOS(0.1);

Ket qua: 1.4706289056333368

 

mysql> SELECT ACOS(-0.5);

Ket qua: 2.0943951023931957

 

mysql> SELECT ACOS(10);

Ket qua: NULL

 

3. Hàm ASIN 

Hàm ASIN trả về arcsin của một số.

Cú pháp của hàm ASIN trong MySQL là:

ASIN( number )

Trong đó:

number: Số được sử dụng để tính sin

Lưu ý:

  • Hàm ASIN sẽ trả về NULL, nếu số không nằm trong phạm vi từ -1 đến 1

Hàm ASIN có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT ASIN(0.1);

Ket qua: 0.1001674211615598

 

mysql> SELECT ASIN(0.5);

Ket qua: 0.5235987755982989

 

mysql> SELECT ASIN(-0.8);

Ket qua: -0.9272952180016123

 

mysql> SELECT ASIN(10);

Ket qua: NULL

 

4. Hàm ATAN 

Hàm ATAN trả về arctan của một số hoặc trả về arctan của n và m

Cú pháp của hàm ATAN trong MySQL là:

ATAN( number )

Hoặc

ATAN( n, m )

Trong đó:

  • number: Số sữ dụng để tính arctan
  • n, m: Số được sữ dụng để tính arctan giữa 2 giá trị 

Hàm ATAN có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT ATAN(0.8);

Ket qua: 0.6747409422235527

 

mysql> SELECT ATAN(-5);

Ket qua: -1.373400766945016

 

mysql> SELECT ATAN(-0.1, 1);

Ket qua: -0.09966865249116204

 

mysql> SELECT ATAN(PI(), 3);

Ket qua: 0.808448792630022

 

5. Hàm ATAN2 

Hàm ATAN2 trả về arctan của n và m.

Cú pháp của hàm ATAN2 trong MySQL là:

ATAN2( n, m )

Trong đó:

  • n, m: Số để tính arctan của 2 giá trị

Hàm ATAN2 có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT ATAN2(0.8, 1);

Ket qua: 0.6747409422235527

 

mysql> SELECT ATAN2(-1, 2);

Ket qua: -0.4636476090008061

 

mysql> SELECT ATAN2(PI(), 6);

Ket qua: 0.482347907101025

 

6. Hàm AVG 

Hàm AVG trả về giá trị trung bình của một biểu thức.

Cú pháp của hàm AVG trong MySQL là:

SELECT AVG(aggregate_expression)

FROM tables

[WHERE conditions];

Hoặc

SELECT expression1, expression2, ... expression_n,

       AVG(aggregate_expression)

FROM tables

[WHERE conditions]

GROUP BY expression1, expression2, ... expression_n;

Trong đó:

  • aggregate_expression: Đây là cột hoặc biểu thức sẽ được tính trung bình.
  • expression1, expression2, ... expression_n: Các biểu thức không được gói gọn trong hàm AVG và phải được bao gồm trong mệnh đề GROUP BY ở cuối câu lệnh SQL
  • tables: Các bảng muốn lấy dữ liệu. Phải có ít nhất một bảng được liệt kê trong mệnh đề from.
  • WHERE conditions: Không bắt buộc. Đây là những điều kiện phải được đáp ứng cho các dữ liệu được chọn.

Chức năng AVG có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

Ví dụ tính điểm trung bình của một lớp lớn hơn 7

SELECT AVG(diem) AS "Diem Trung Binh"

FROM lop

WHERE diem > 7;

 

7. Hàm CEIL và CEILING

Hàm CEIL,CEILING trả về giá trị nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng một số.

Cú pháp của hàm CEIL trong MySQL là:

CEIL( number )

Trong đó:

  • number: Giá trị được sử dụng để tìm giá trị nguyên nhỏ nhất.

Hàm CEIL có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0.6

Ví dụ

mysql> SELECT CEIL(35.734);

Ket qua: 36

 

mysql> SELECT CEIL(35.12734);

Ket qua: 36

 

mysql> SELECT CEIL(35);

Ket qua: 35

 

mysql> SELECT CEIL(-35.894);

Ket qua: -35

 

mysql> SELECT CEIL(-35.135);

Ket qua: -35

 

mysql> SELECT CEIL(-35);

Ket qua: -35

 

Hàm CEILING tương tự như hàm CEIL.

8. Hàm Cos 

Hàm COS trả về cosin của một số.

Cú pháp của hàm COS trong MySQL là:

COS( number )

Trong đó:

  • number: Giá trị được sử dụng để tính cosin

Hàm COS có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT COS(5);

Ket qua: 0.28366218546322625

 

mysql> SELECT COS(PI());

Ket qua: -1

 

mysql> SELECT COS(-1);

Ket qua: 0.5403023058681398

 

9. Hàm COT 

Hàm COT trả về cotan của một số.

Cú pháp của hàm COT trong MySQL là:

COT( number )

Trong đó:

number: Số lượng được sử dụng để tính toán cotan.

Lưu ý:

  • Hàm COT sẽ trả về NULL hoặc lỗi (tùy thuộc vào phiên bản MySQL), nếu number là 0.

Hàm COT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT COT(6);

Ket qua: -3.436353004180128

 

mysql> SELECT COT(-1);

Ket qua: -0.6420926159343306

 

mysql> SELECT COT(1);

Ket qua: 0.6420926159343306

10. Hàm Count 

Hàm COUNT trả về số lượng của một biểu thức.

Cú pháp của hàm COUNT trong MySQL là:

SELECT COUNT(aggregate_expression)

FROM tables

[WHERE conditions];

Hoặc

SELECT expression1, expression2, ... expression_n,

       COUNT(aggregate_expression)

FROM tables

[WHERE conditions]

GROUP BY expression1, expression2, ... expression_n;

Trong đó:

  • aggregate_expression: Đây là cột hoặc biểu thức có giá trị không null sẽ được tính.
  • expression1, expression2, ... expression_n: Các biểu thức không được đóng gói trong hàm COUNT và phải được bao gồm trong mệnh đề GROUP BY ở cuối câu lệnh SQL.
  • tables: Các bảng muốn lấy dữ liệu. Phải có ít nhất một bảng được liệt kê trong mệnh đề from
  • WHERE conditions: Không bắt buộc. Đây là những điều kiện phải được đáp ứng cho các dữ liệu được chọn.

Hàm COUNT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

Tính tổng số sinh viên trong một lớp có điểm lớn hơn 7

SELECT COUNT(*) AS "Tong"

FROM Lop

WHERE diem > 7;

 

11. Hàm DEGREES 

Hàm DEGREES chuyển đổi giá trị radian thành độ.

Cú pháp của hàm DEGREES trong MySQL là:

1

DEGREES( number )

Trong đó:

  • number: Giá trị tính bằng radian sẽ được chuyển đổi sang độ.

The DEGREES function can be used in the following versions of MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT DEGREES(3.5);

Ket qua: 200.53522829578813

 

mysql> SELECT DEGREES(-0.9);

Ket qua: -51.56620156177409

 

mysql> SELECT DEGREES(PI()*3);

Ket qua: 540

 

12. Hàm DIV 

Hàm DIV trả về phần nguyên của phép chia.

Cú pháp của hàm DIV trong MySQL là:

1

n DIV m

Trong đó:

  • n: Số bị chia
  • m: Số chia

Hàm DIV có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT 11 DIV 2;

Ket qua: 5

 

mysql> SELECT 10 DIV 2;

Ket qua: 5

 

mysql> SELECT 11.5 DIV 3.5;

Ket qua: 3

 

mysql> SELECT 11.5 DIV -3.5;

Ket qua: -3

 

13. Hàm EXP 

Hàm EXP trả về hàm mũ của cơ số e.

Cú pháp của hàm EXP trong MySQL là:

EXP( number )

Trong đó:

  • number: Số mũ

Hàm EXP có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT EXP(0);

Ket qua: 1

 

mysql> SELECT EXP(1);

Ket qua: 2.718281828459045

 

mysql> SELECT EXP(5);

Ket qua: 148.4131591025766

 

mysql> SELECT EXP(-5);

Ket qua: 0.006737946999085467

 

14. Hàm FLOOR 

Hàm FLOOR trả về giá trị nguyên lớn nhất bằng hoặc nhỏ hơn một số.

Cú pháp của hàm FLOOR trong MySQL là:

FLOOR( number )

Trong đó:

  • number: Giá trị được sử dụng để tìm giá trị nguyên lớn nhất.

Hàm FLOOR có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT FLOOR(35.89);

Ket qua: 35

 

mysql> SELECT FLOOR(35.23);

Ket qua: 35

 

mysql> SELECT FLOOR(35);

Ket qua: 35

 

mysql> SELECT FLOOR(-35.89);

Ket qua: -36

 

mysql> SELECT FLOOR(-35.23);

Ket qua: -36

 

mysql> SELECT FLOOR(-35);

Ket qua: -35

15. Hàm GREATEST 

Hàm GREATEST trả về giá trị lớn nhất trong danh sách các biểu thức.

Cú pháp cho hàm GREATEST nhất trong MySQL là:

GREATEST( expr1, expr2, ... expr_n )

Trong đó:

  • expr1, expr2, ... expr_n: Các biểu thức để tìm biểu thức lớn nhất

Chức năng GREATEST có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT GREATEST(4, 2, 15, 3, 17, 1, 2);

Ket qua: 17

 

mysql> SELECT GREATEST('1', '3', '15', '19');

Ket qua: '3'

 

mysql> SELECT GREATEST('freetuts.net', 'myfreetuts.net', '123freetuts.net');

Ket qua: 'myfreetuts.net'

 

mysql> SELECT GREATEST('freetuts.net', 'myfreetuts.net', null);

Ket qua: NULL

16. Hàm LEAST 

Hàm LEAST trả về giá trị nhỏ nhất trong danh sách các biểu thức.

Cú pháp của hàm LEAST trong MySQL là:

LEAST( expr1, expr2, ... expr_n )

Trong đó:

  • expr1, expr2, ... expr_n: Các biểu thức dùng để tìm biểu thức lớn nhất.

Hàm LEAST có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT LEAST(1, 4, 6, 11, 21, 0);

Result: 0

 

mysql> SELECT LEAST('1', '4', '6', '11', '21', '0');

Result: '0'

 

mysql> SELECT LEAST('titoe.net', 'mytitoe.net', 'testtitoe.net');

Result: 'titoe.net'

 

mysql> SELECT LEAST('tỉoe.net', 'mytitoe.net', 'testtitoe.net', null);

Result: NULL

17. Hàm LOG 

Hàm LOG trả về logarit tự nhiên của một số nếu được gọi với một tham số hoặc logarit của một số cho một cơ số được chỉ định nếu được gọi với hai tham số.

Cú pháp của hàm LOG trong MySQL là:

LOG( number )

Hoặc

LOG( base, number )

Trong đó:

number: Số để lấy logarit tự nhiên. Số phải lớn hơn 0

base: Cơ số logarit tự nhiên sẽ được tính toán. Cơ số phải lớn hơn 1.

Lưu ý:

  • Hàm LOG sẽ trả về NULL, nếu number nhỏ hơn hoặc bằng 0.
  • Hàm LOG sẽ trả về NULL, nếu base nhỏ hơn hoặc bằng 1.

Hàm LOG có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

Ví dụ hàm LOG với 1 tham số

mysql> SELECT LOG(1);

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT LOG(5);

Ket qua: 1.6094379124341003

 

mysql> SELECT LOG(7.5);

Ket qua: 2.0149030205422647

 

mysql> SELECT LOG(0);

Ket qua: NULL

Ví dụ hàm LOG với 2 tham số

mysql> SELECT LOG(8, 1);

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT LOG(1, 2);

Ket qua: NULL

 

mysql> SELECT LOG(5, 0);

Ket qua: NULL

 

mysql> SELECT LOG(1, 5);

Ket qua: NULL

 

mysql> SELECT LOG(3, 4);

Ket qua: 1.2618595071429148

18. Hàm LN 

Hàm LN trả về logarit tự nhiên của một số.

Cú pháp của hàm LN trong MySQL là:

LN( number )

Trong đó:

number: Số để tính logarit tự nhiên. Số phải lớn hơn 0.

Lưu ý:

  • Hàm LN sẽ trả về NULL, nếu số nhỏ hơn hoặc bằng 0.

Hàm LN có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT LN(1);

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT LN(3.5);

Ket qua: 1.252762968495368

 

mysql> SELECT LN(5);

Ket qua: 1.6094379124341003

 

mysql> SELECT LN(-4);

Ket qua: NULL

 

mysql> SELECT LN(0);

Ket qua: NULL

 

mysql> SELECT LN(-1);

Ket qua: NULL

19. Hàm LOG10 

Hàm LOG10 trả về logarit cơ số 10 của một số.

Cú pháp của hàm LOG10 trong MySQL là:

LOG10( number )

Trong đó:

number: Số để lấy logarit cơ số 10 của. Số phải lớn hơn 0.

Lưu ý:

  • Hàm LOG10 sẽ trả về NULL, nếu số nhỏ hơn hoặc bằng 0.

Hàm LOG10 có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0.3

 Ví dụ

mysql> SELECT LOG10(1);

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT LOG10(2);

Ket qua: 0.3010299956639812

 

mysql> SELECT LOG10(5.5);

Ket qua: 0.7403626894942439

 

mysql> SELECT LOG10(0);

Ket qua: NULL

20. Hàm LOG2 

Hàm LOG2 trả về logarit cơ số 2 của một số.

Cú pháp của hàm LOG2 trong MySQL là:

LOG2( number )

Trong đó:

number: Số để lấy logarit cơ số 2. Số phải lớn hơn 0.

Lưu ý:

  • Hàm LOG2 sẽ trả về NULL, nếu number nhỏ hơn hoặc bằng 0.

Hàm LOG2 có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0.3

 Ví dụ

mysql> SELECT LOG2(0);

Ket qua: NULL

 

mysql> SELECT LOG2(7);

Ket qua: 2.807354922057604

 

mysql> SELECT LOG2(2048);

Ket qua: 11

 

mysql> SELECT LOG2(1);

Ket qua: 0

21. Hàm MAX 

Hàm MAX trả về giá trị lớn nhất của biểu thức.

Cú pháp của hàm MAX trong MySQL là:

SELECT MAX(aggregate_expression)

FROM tables

[WHERE conditions];

Hoặc

SELECT expression1, expression2, ... expression_n,

       MAX(aggregate_expression)

FROM tables

[WHERE conditions]

GROUP BY expression1, expression2, ... expression_n;

Trong đó:

  • aggregate_expression: Đây là cột hoặc biểu thức mà từ đó giá trị lớn nhất sẽ được trả về.
  • expression1, expression2, ... expression_n: Các biểu thức không được gói gọn trong hàm MAX và phải được bao gồm trong mệnh đề GROUP BY ở cuối câu lệnh SQL.
  • tables: Các bảng mà muốn lấy dữ liệu. Phải có ít nhất một bảng được liệt kê trong mệnh đề from
  • WHERE conditions: Không bắt buộc. Đây là những điều kiện phải được đáp ứng cho các dữ liệu được chọn.

Hàm MAX có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

Ví dụ tìm điểm cao nhất lớp

SELECT MAX(diem) AS "diem"

FROM lop;

22. Hàm MIN 

Hàm MIN trả về giá trị nhỏ nhất của biểu thức.

Cú pháp của hàm MIN trong MySQL là:

SELECT MIN(aggregate_expression)

FROM tables

[WHERE conditions];

Hoặc

SELECT expression1, expression2, ... expression_n,

       MIN(aggregate_expression)

FROM tables

[WHERE conditions]

GROUP BY expression1, expression2, ... expression_n;

Trong đó:

  • aggregate_expression: Đây là cột hoặc biểu thức mà từ đó giá trị nhỏ nhất sẽ được trả về.
  • expression1, expression2, ... expression_n: Các biểu thức không được gói gọn trong hàm MIN và phải được bao gồm trong mệnh đề GROUP BY ở cuối câu lệnh SQL.
  • tables: Các bảng mà muốn lấy dữ liệu. Phải có ít nhất một bảng được liệt kê trong mệnh đề from
  • WHERE conditions: Không bắt buộc. Đây là những điều kiện phải được đáp ứng cho các dữ liệu được chọn.

Hàm MIN có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

Ví dụ tìm điểm thấp nhất lớp

SELECT MIN(diem) AS "diem"

FROM lop;

23. Hàm MOD 

Hàm MOD trả về phần dư của phép chia.

Cú pháp của hàm MOD trong MySQL là:

MOD( n, m )

Hoặc

n MOD m

Hoặc

n % m

Trong đó:

  • n: Số bị chia
  • m: Số chia

Hàm MOD có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

Ví dụ cú pháp 1: mod (n, m)

mysql> SELECT MOD(11, 5);

Ket qua: 1

 

mysql> SELECT MOD(11, 0.356);

Ket qua: 0.320

 

mysql> SELECT MOD(120, 2.8);

Ket qua: 2.4

Ví dụ cú pháp 2: n mod m

mysql> SELECT 11 MOD 5;

Ket qua: 1

 

mysql> SELECT 11 MOD 0.356;

Ket qua: 0.320

 

mysql> SELECT 120 MOD 2.8;

Ket qua: 2.4

Ví dụ cú pháp 3: n % m

mysql> SELECT 11% 5;

Ket qua: 1

 

mysql> SELECT 11%0.356;

Ket qua: 0.320

 

mysql> SELECT 120% 2.8;

Ket qua: 2.4

 

24. Hàm PI 

Hàm PI trả về giá trị π (pi) được hiển thị với 6 chữ số thập phân.

Cú pháp của hàm PI trong MySQL là:

PI( )

Hàm PI có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT PI();

Ket qua: 3.141593

 

mysql> SELECT PI()*4;

Ket qua: 12.566371

 

25. Hàm POW 

Hàm POW trả về giá trị m mũ n.

Cú pháp của hàm POW trong MySQL là:

POW( m, n )

Trong đó:

  • m: Là cơ số
  • n: Là số mũ

Hàm POW có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT POW(2, 3);

Ket qua: 8

 

mysql> SELECT POW(2, -3);

Ket qua: 0.125

 

mysql> SELECT POW(1.6, 2);

Ket qua: 2.5600000000000005

 

mysql> SELECT POW(0, 5);

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT POW(5, 0);

Ket qua: 1

26. Hàm POWER 

Hàm POWER trả về giá trị m mũ n.

Cú pháp của hàm POWER trong MySQL là:

POWER ( m, n )

Trong đó:

  • m: Là cơ số
  • n: Là số mũ

Hàm POWER có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT POWER(2, 3);

Ket qua: 8

  

mysql> SELECT POWER(2, -3);

Ket qua: 0.125

  

mysql> SELECT POWER(1.6, 2);

Ket qua: 2.5600000000000005

  

mysql> SELECT POWER(0, 5);

Ket qua: 0

  

mysql> SELECT POWER(5, 0);

Ket qua: 1

 

27. Hàm RADIANS 

Hàm RADIANS trả về giá trị sau khi chuyển đổi từ độ sang radian.

Cú pháp của hàm RADIANS trong MySQL là:

RADIANS( number )

Trong đó:

  • number: Một góc độ để chuyển đổi sang radian.

Hàm RADIANS có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT RADIANS(90);

Ket qua: 1.5707963267948966

 

mysql> SELECT RADIANS(0);

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT RADIANS(45);

Ket qua: 0.7853981633974483

 

mysql> SELECT RADIANS(180);

Ket qua: 3.141592653589793

 

mysql> SELECT RADIANS(0);

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT RADIANS(-45);

Ket qua: -0.7853981633974483

28. Hàm RAND 

Hàm RAND trả về một số ngẫu nhiên hoặc một số ngẫu nhiên trong một phạm vi.

Cú pháp của hàm RAND trong MySQL là:

RAND( [seed] )

Trong đó:

  • seed: Không bắt buộc. Nếu được chỉ định, nó sẽ tạo ra một chuỗi số ngẫu nhiên lặp lại mỗi lần giá trị seed được cung cấp.

Lưu ý:

  • Hàm RAND sẽ trả về một giá trị trong khoảng từ 0 và 1, vì vậy giá trị >= 0 và giá trị < 1.
  • Hàm RAND sẽ trả về một số hoàn toàn ngẫu nhiên nếu không có seed nào được cung cấp.
  • Hàm RAND sẽ trả về một chuỗi các số ngẫu nhiên lặp lại mỗi lần sử dụng một giá trị seed cụ thể.

Hàm RAND có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT RAND();

Ket qua: 0.629849541587615

 

mysql> SELECT RAND(5);

Ket qua: 0.40613597483014313

 

mysql> SELECT RAND(-7);

Ket qua: 0.4039386654309357

29. Hàm ROUND 

Hàm ROUND trả về một số được làm tròn đến một số vị trí thập phân nhất định.

Cú pháp của hàm ROUND trong MySQL là:

ROUND( number, [ decimal_places ] )

Trong đó:

  • number: Số để làm tròn.
  • decimal_places: Số lượng vị trí thập phân để làm tròn. Giá trị này phải là số nguyên dương hoặc âm. Nếu tham số này bị bỏ qua, hàm ROUND sẽ làm tròn số thành 0 chữ số thập phân.

Hàm ROUND có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT ROUND(112.343244);

Ket qua: 112

 

mysql> SELECT ROUND(112.342344, 0);

Ket qua: 112

 

mysql> SELECT ROUND(112.343244, 1);

Ket qua: 112.3

 

mysql> SELECT ROUND(112.324324, 2);

Ket qua: 112.32

 

mysql> SELECT ROUND(112.3434, -1);

Ket qua: 110

 

mysql> SELECT ROUND(112.3434, -2);

Ket qua: 100

 

mysql> SELECT ROUND(-112.3434);

Ket qua: -112

30. Hàm SIGN 

Hàm SIGN trả về một giá trị biểu thị dấu của một số.

Cú pháp của hàm SIGN trong MySQL là:

SIGN( number )

Trong đó:

  • number: Số để kiểm tra dấu của nó

Lưu ý:

  • Hàm SIGN trả về -1, nếu số nhỏ hơn 0.
  • Hàm SIGN trả về 0, nếu số đó bằng 0.
  • Hàm SIGN trả về 1, nếu số lớn hơn 0.

Hàm SIGN có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT SIGN(10);

Ket qua: 1

 

mysql> SELECT SIGN(0);

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT SIGN(-10);

Ket qua: -1

 

31. Hàm SIN 

Hàm SIN trả về sin của một số.

Cú pháp của hàm SIN trong MySQL là:

SIN( number )

Trong đó:

  • number: Giá trị được sử dụng để tính sin. Nó được thể hiện bằng radian.

Hàm SIN có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT SIN(3);

Ket qua: 0.1411200080598672

 

mysql> SELECT SIN(0);

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT SIN(-0.5);

Ket qua: -0.479425538604203

32. Hàm SQRT

Hàm SQRT trả về căn bậc hai của một số.

Cú pháp của hàm SQRT trong MySQL là:

SQRT( number )

Trong đó:

  • number: Một số dương được sử dụng để tính căn bậc hai.

Trong đó: 

  • Hàm SQRT sẽ trả về NULL, nếu số đó là giá trị âm.

Hàm SQRT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT SQRT(16);

Ket qua: 4

 

mysql> SELECT SQRT(15);

Ket qua: 3.872983346207417

 

mysql> SELECT SQRT(0);

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT SQRT(-5);

Ket qua: NULL

33. Hàm SUM 

Hàm SUM trả về giá trị tổng của một biểu thức.

Cú pháp của hàm SUM trong MySQL là:

SELECT SUM(aggregate_expression)

FROM tables

[WHERE conditions];

Hoặc

SELECT expression1, expression2, ... expression_n,

       SUM(aggregate_expression)

FROM tables

[WHERE conditions]

GROUP BY expression1, expression2, ... expression_n;

Trong đó:

  • aggregate_expression: Đây là cột hoặc biểu thức sẽ được tính tổng.
  • expression1, expression2, ... expression_n: Các biểu thức không được gói gọn trong hàm SUM và phải được bao gồm trong mệnh đề GROUP BY ở cuối câu lệnh SQL.
  • tables: Các bảng mà muốn lấy dữ liệu. Phải có ít nhất một bảng được liệt kê trong mệnh đề from
  • WHERE conditions: Không bắt buộc. Đây là những điều kiện phải được đáp ứng cho các dữ liệu được chọn.

Hàm SUM có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

Ví dụ tìm tổng tiền quỷ tháng 1 của một lớp

SELECT SUM(tienQuy) AS "Tien Quy"

FROM lop

WHERE thang = '1'

34. Hàm TAN 

Hàm TAN trả về tan của một số.

Cú pháp của hàm TAN trong MySQL là:

TAN( number )

Trong đó:

  • number: Số được sử dụng để tính tan. Nó được thể hiện bằng radian.

Hàm TAN có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT TAN(0.5);

Ket qua: 0.5463024898437905

 

mysql> SELECT TAN(-5);

Ket qua: 3.380515006246586

 

mysql> SELECT TAN(0);

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT TAN(1);

Ket qua: 1.5574077246549023

35.Hàm TRUNCATE 

Hàm TRUNCATE trả về một số bị cắt cụt đến một số vị trí thập phân nhất định.

Cú pháp của hàm TRUNCATE trong MySQL là:

TRUNCATE( number, decimal_places )

Trong đó:

  • number:  Số để cắt ngắn
  • decimal_places: Số lượng các vị trí thập phân cắt ngắn đến. Giá trị này phải là số nguyên dương hoặc âm.

Hàm TRUNCATE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT TRUNCATE(115.34523, 0);

Ket qua: 115

 

mysql> SELECT TRUNCATE(115.34523, 1);

Ket qua: 115.3

 

mysql> SELECT TRUNCATE(115.34523, 2);

Ket qua: 115.34

 

mysql> SELECT TRUNCATE(115.34523, -1);

Ket qua: 110

 

mysql> SELECT TRUNCATE(115.34523, -2);

Ket qua: 100

 

mysql> SELECT TRUNCATE(-115.34523, 0);

Ket qua: -115

 

Về bài trước...

                                 Bài tiếp theo...


Tài liệu lập trình Mysql

Bài viết trong cùng chuyên mục

Góc games giải trí



Cờ caro


Butterfly


Lật hình (luyện trí nhớ)

Cờ tướng ONLINE

Xếp hình

Ghép hình

15_PUZZLE

Kill ghosts

Banchim

Planet Defense

Tower game

Tower game

Plapy Bird (NH.Đông)

Vượt chướng ngại vật



0379136392

Thông tin liên hệ: Lê Văn Thuyên - ĐT: 0379136392 ; Gmail: lethuyen0379136392@gmail.com

Comment

 +   Lê Văn Thuyên-0379136392:Cảm ơn quý vị và các bạn đã vào Website của Lê Thuyên! Lê thuyên rất mong nhận được sự góp ý của quý vị và các bạn cho sự phát triển của website này. Xin chân thành cảm ơn!

Trả lời

 *   Dũng Trung-090567448:Lê Văn Thuyên0379136392--->Ok.Anh!

Trả lời

 *   Bé Nguyễn-benguyen@gmail,com:Lê Văn Thuyên0379136392--->Good job!

Trả lời

 +   -:

Trả lời

 +   -:

Trả lời

12159