Hàm ABS
trả về giá trị tuyệt đối của một số.
Cú pháp của hàm ABS
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Số để chuyển đổi thành một giá trị tuyệt đối.
Chức năng ABS
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm ACOS
trả về arcos của một số.
Cú pháp của hàm ACOS
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Số được sử dụng để tính cosin
Lưu ý:
ACOS
sẽ trả về NULL, nếu số không nằm trong phạm vi từ -1 đến 1.Chức năng ACOS
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm ASIN
trả về arcsin của một số.
Cú pháp của hàm ASIN
trong MySQL là:
|
Trong đó:
number
: Số được sử dụng để tính sin
Lưu ý:
ASIN
sẽ trả về NULL, nếu số không nằm trong phạm vi từ -1 đến 1Hàm ASIN
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm ATAN
trả về arctan của một số hoặc trả về arctan của n và m
Cú pháp của hàm ATAN
trong MySQL
là:
|
Hoặc
|
Trong đó:
number
: Số sữ dụng để tính arctann, m
: Số được sữ dụng để tính arctan giữa 2 giá trị Hàm ATAN
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm ATAN2
trả về arctan của n và m.
Cú pháp của hàm ATAN2
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
n, m
: Số để tính arctan của 2 giá trịHàm ATAN2
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm AVG
trả về giá trị trung bình của một biểu thức.
Cú pháp của hàm AVG
trong MySQL
là:
|
Hoặc
|
Trong đó:
aggregate_expression
: Đây là cột hoặc biểu thức sẽ được tính trung bình.expression1, expression2, ... expression_n
: Các biểu thức không được gói gọn trong hàm AVG
và phải được bao gồm trong mệnh đề GROUP BY
ở cuối câu lệnh SQL
tables
: Các bảng muốn lấy dữ liệu. Phải có ít nhất một bảng được liệt kê trong mệnh đề from.WHERE conditions
: Không bắt buộc. Đây là những điều kiện phải được đáp ứng cho các dữ liệu được chọn.Chức năng AVG
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
Ví dụ tính điểm trung bình của một lớp lớn hơn 7
|
Hàm CEIL,CEILING
trả về giá trị nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng một số.
Cú pháp của hàm CEIL
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Giá trị được sử dụng để tìm giá trị nguyên nhỏ nhất.Hàm CEIL
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm CEILING tương tự như hàm CEIL.
Hàm COS
trả về cosin của một số.
Cú pháp của hàm COS
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Giá trị được sử dụng để tính cosinHàm COS
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm COT
trả về cotan của một số.
Cú pháp của hàm COT
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Số lượng được sử dụng để tính toán cotan.
Lưu ý:
COT
sẽ trả về NULL hoặc lỗi (tùy thuộc vào phiên bản MySQL), nếu number là 0.Hàm COT
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm COUNT
trả về số lượng của một biểu thức.
Cú pháp của hàm COUNT
trong MySQL
là:
|
Hoặc
|
Trong đó:
aggregate_expression
: Đây là cột hoặc biểu thức có giá trị không null sẽ được tính.expression1, expression2, ... expression_n
: Các biểu thức không được đóng gói trong hàm COUNT
và phải được bao gồm trong mệnh đề GROUP BY
ở cuối câu lệnh SQL
.tables
: Các bảng muốn lấy dữ liệu. Phải có ít nhất một bảng được liệt kê trong mệnh đề fromWHERE conditions
: Không bắt buộc. Đây là những điều kiện phải được đáp ứng cho các dữ liệu được chọn.Hàm COUNT
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
Tính tổng số sinh viên trong một lớp có điểm lớn hơn 7
|
Hàm DEGREES
chuyển đổi giá trị radian thành độ.
Cú pháp của hàm DEGREES
trong MySQL
là:
1 |
|
Trong đó:
number
: Giá trị tính bằng radian sẽ được chuyển đổi sang độ.The DEGREES
function can be used in the following versions of MySQL
:
|
Hàm DIV
trả về phần nguyên của phép chia.
Cú pháp của hàm DIV
trong MySQL
là:
1 |
|
Trong đó:
n
: Số bị chiam
: Số chiaHàm DIV
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm EXP
trả về hàm mũ của cơ số e.
Cú pháp của hàm EXP
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Số mũHàm EXP
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm FLOOR
trả về giá trị nguyên lớn nhất bằng hoặc nhỏ hơn một số.
Cú pháp của hàm FLOOR
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Giá trị được sử dụng để tìm giá trị nguyên lớn nhất.Hàm FLOOR
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm GREATEST
trả về giá trị lớn nhất trong danh sách các biểu thức.
Cú pháp cho hàm GREATEST
nhất trong MySQL
là:
|
Trong đó:
expr1, expr2, ... expr_n
: Các biểu thức để tìm biểu thức lớn nhấtChức năng GREATEST
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm LEAST
trả về giá trị nhỏ nhất trong danh sách các biểu thức.
Cú pháp của hàm LEAST
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
expr1, expr2, ... expr_n
: Các biểu thức dùng để tìm biểu thức lớn nhất.Hàm LEAST
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm LOG
trả về logarit tự nhiên của một số nếu được gọi với một tham số hoặc logarit của một số cho một cơ số được chỉ định nếu được gọi với hai tham số.
Cú pháp của hàm LOG
trong MySQL
là:
|
Hoặc
|
Trong đó:
number
: Số để lấy logarit tự nhiên. Số phải lớn hơn 0
base
: Cơ số logarit tự nhiên sẽ được tính toán. Cơ số phải lớn hơn 1.
Lưu ý:
LOG
sẽ trả về NULL, nếu number nhỏ hơn hoặc bằng 0.LOG
sẽ trả về NULL, nếu base nhỏ hơn hoặc bằng 1.Hàm LOG
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
Ví dụ hàm LOG với 1 tham số
|
Ví dụ hàm LOG với 2 tham số
|
Hàm LN
trả về logarit tự nhiên của một số.
Cú pháp của hàm LN
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Số để tính logarit tự nhiên. Số phải lớn hơn 0.
Lưu ý:
LN
sẽ trả về NULL
, nếu số nhỏ hơn hoặc bằng 0.Hàm LN
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm LOG10
trả về logarit cơ số 10 của một số.
Cú pháp của hàm LOG10
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Số để lấy logarit cơ số 10 của. Số phải lớn hơn 0.
Lưu ý:
LOG10
sẽ trả về NULL, nếu số nhỏ hơn hoặc bằng 0.Hàm LOG10
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm LOG2
trả về logarit cơ số 2 của một số.
Cú pháp của hàm LOG2
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Số để lấy logarit cơ số 2. Số phải lớn hơn 0.
Lưu ý:
LOG2
sẽ trả về NULL, nếu number nhỏ hơn hoặc bằng 0.Hàm LOG2
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm MAX
trả về giá trị lớn nhất của biểu thức.
Cú pháp của hàm MAX
trong MySQL
là:
|
Hoặc
|
Trong đó:
aggregate_expression
: Đây là cột hoặc biểu thức mà từ đó giá trị lớn nhất sẽ được trả về.expression1, expression2, ... expression_n
: Các biểu thức không được gói gọn trong hàm MAX
và phải được bao gồm trong mệnh đề GROUP BY
ở cuối câu lệnh SQL
.tables
: Các bảng mà muốn lấy dữ liệu. Phải có ít nhất một bảng được liệt kê trong mệnh đề fromWHERE conditions
: Không bắt buộc. Đây là những điều kiện phải được đáp ứng cho các dữ liệu được chọn.Hàm MAX
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
Ví dụ tìm điểm cao nhất lớp
|
Hàm MIN
trả về giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
Cú pháp của hàm MIN
trong MySQL
là:
|
Hoặc
|
Trong đó:
aggregate_expression
: Đây là cột hoặc biểu thức mà từ đó giá trị nhỏ nhất sẽ được trả về.expression1, expression2, ... expression_n
: Các biểu thức không được gói gọn trong hàm MIN
và phải được bao gồm trong mệnh đề GROUP BY
ở cuối câu lệnh SQL
.tables
: Các bảng mà muốn lấy dữ liệu. Phải có ít nhất một bảng được liệt kê trong mệnh đề fromWHERE conditions
: Không bắt buộc. Đây là những điều kiện phải được đáp ứng cho các dữ liệu được chọn.Hàm MIN
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
Ví dụ tìm điểm thấp nhất lớp
|
Hàm MOD
trả về phần dư của phép chia.
Cú pháp của hàm MOD
trong MySQL
là:
|
Hoặc
|
Hoặc
|
Trong đó:
n
: Số bị chiam
: Số chiaHàm MOD
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
Ví dụ cú pháp 1: mod (n, m)
|
Ví dụ cú pháp 2: n mod m
|
Ví dụ cú pháp 3: n % m
|
Hàm PI
trả về giá trị π (pi) được hiển thị với 6 chữ số thập phân.
Cú pháp của hàm PI
trong MySQL
là:
|
Hàm PI
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
|
Hàm POW
trả về giá trị m mũ n.
Cú pháp của hàm POW
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
m
: Là cơ sốn
: Là số mũHàm POW
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm POWER
trả về giá trị m mũ n.
Cú pháp của hàm POWER
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
m
: Là cơ sốn
: Là số mũHàm POWER
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm RADIANS
trả về giá trị sau khi chuyển đổi từ độ sang radian.
Cú pháp của hàm RADIANS
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Một góc độ để chuyển đổi sang radian.Hàm RADIANS
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm RAND
trả về một số ngẫu nhiên hoặc một số ngẫu nhiên trong một phạm vi.
Cú pháp của hàm RAND
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
seed
: Không bắt buộc. Nếu được chỉ định, nó sẽ tạo ra một chuỗi số ngẫu nhiên lặp lại mỗi lần giá trị seed được cung cấp.Lưu ý:
RAND
sẽ trả về một giá trị trong khoảng từ 0 và 1, vì vậy giá trị >= 0 và giá trị < 1.RAND
sẽ trả về một số hoàn toàn ngẫu nhiên nếu không có seed nào được cung cấp.RAND
sẽ trả về một chuỗi các số ngẫu nhiên lặp lại mỗi lần sử dụng một giá trị seed cụ thể.Hàm RAND
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm ROUND
trả về một số được làm tròn đến một số vị trí thập phân nhất định.
Cú pháp của hàm ROUND
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Số để làm tròn.decimal_places
: Số lượng vị trí thập phân để làm tròn. Giá trị này phải là số nguyên dương hoặc âm. Nếu tham số này bị bỏ qua, hàm ROUND sẽ làm tròn số thành 0 chữ số thập phân.Hàm ROUND
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm SIGN
trả về một giá trị biểu thị dấu của một số.
Cú pháp của hàm SIGN
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Số để kiểm tra dấu của nóLưu ý:
SIGN
trả về -1, nếu số nhỏ hơn 0.SIGN
trả về 0, nếu số đó bằng 0.SIGN
trả về 1, nếu số lớn hơn 0.Hàm SIGN
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23
|
Hàm SIN
trả về sin của một số.
Cú pháp của hàm SIN
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Giá trị được sử dụng để tính sin. Nó được thể hiện bằng radian.Hàm SIN
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm SQRT
trả về căn bậc hai của một số.
Cú pháp của hàm SQRT
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Một số dương được sử dụng để tính căn bậc hai.Trong đó:
SQRT
sẽ trả về NULL, nếu số đó là giá trị âm.Hàm SQRT
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm SUM
trả về giá trị tổng của một biểu thức.
Cú pháp của hàm SUM
trong MySQL
là:
|
Hoặc
|
Trong đó:
aggregate_expression
: Đây là cột hoặc biểu thức sẽ được tính tổng.expression1, expression2, ... expression_n
: Các biểu thức không được gói gọn trong hàm SUM
và phải được bao gồm trong mệnh đề GROUP BY
ở cuối câu lệnh SQL
.tables
: Các bảng mà muốn lấy dữ liệu. Phải có ít nhất một bảng được liệt kê trong mệnh đề fromWHERE conditions
: Không bắt buộc. Đây là những điều kiện phải được đáp ứng cho các dữ liệu được chọn.Hàm SUM
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
Ví dụ tìm tổng tiền quỷ tháng 1 của một lớp
|
Hàm TAN
trả về tan của một số.
Cú pháp của hàm TAN
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Số được sử dụng để tính tan. Nó được thể hiện bằng radian.Hàm TAN
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm TRUNCATE
trả về một số bị cắt cụt đến một số vị trí thập phân nhất định.
Cú pháp của hàm TRUNCATE
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Số để cắt ngắndecimal_places
: Số lượng các vị trí thập phân cắt ngắn đến. Giá trị này phải là số nguyên dương hoặc âm.Hàm TRUNCATE
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Về bài trước... |
Bài tiếp theo... |
+ Lê Văn Thuyên-0379136392:Cảm ơn quý vị và các bạn đã vào Website của Lê Thuyên! Lê thuyên rất mong nhận được sự góp ý của quý vị và các bạn cho sự phát triển của website này. Xin chân thành cảm ơn!
* Dũng Trung-090567448:Lê Văn Thuyên0379136392--->Ok.Anh!
* Bé Nguyễn-benguyen@gmail,com:Lê Văn Thuyên0379136392--->Good job!
+ -:
+ -: