Ngày đăng: 2024-04-14 06:40:17
Mục lục:
1. Tạo Database
2. Kết nối dữ liệu với Database
3. Truy vấn lấy danh sách Record
4. Câu lệnh truy vấn delete
5. Câu lệnh truy vấn update
1. Tạo Database
Trước tiên chúng ta tạo một database để test đã nhé, các bạn vào phpmyadmin và tạo một cơ sở dữ liệu tên là demo và tạo một table tên là customer bằng cách chạy câu truy vấn sau:
CREATE TABLE IF NOT EXISTS `customer` (
`id` INT (11) NOT NULL AUTO_INCREMENT,
` name ` VARCHAR (200) COLLATE utf8_unicode_ci DEFAULT NULL ,
`phone` VARCHAR (200) COLLATE utf8_unicode_ci DEFAULT NULL ,
`address` VARCHAR (500) COLLATE utf8_unicode_ci DEFAULT NULL ,
PRIMARY KEY (`id`)
) ENGINE=INNODB DEFAULT CHARSET=utf8 COLLATE =utf8_unicode_ci AUTO_INCREMENT=1 ;
INSERT INTO `customer` (`id`, ` name `, `phone`, `address`) VALUES
(1, 'Nguyen Van A' , '0970 306 603' , NULL ),
(2, 'Nguyen Van B' , '0970 306 603' , NULL ),
(3, 'Nguyen Van C' , '0970 306 603' , NULL ),
(4, 'Nguyen Van D' , '0970 306 603' , NULL );
|
Chúng ta sẽ thao tác với dữ liệu này.
2. Kết nối database với php
Để kết nối vào database ta sẽ dùng hàm mysqli_connect
với cấu trúc như sau:
mysqli_connect( $host , $user , $password , $database , $port , $socket ).
|
Trong đó:
- $host: là địa chỉ host của bạn, thông thường là localhost luôn
- $user: là tên đăng nhập vào database
- $password: là mật khẩu kết nối vào database
- $database: Tên database bạn chọn để xử lý
- $port: Cổng kêt nối
- $socket: Phương thức socket kết nối
Ví dụ:
1
|
$conn = mysqli_connect( 'localhost' , 'root' , 'vertrigo' , 'demo' ) or die ( 'Không thể kết nối tới database' );
|
Tất cả những tham số đó thì ta chỉ quan tâm đến 4 tham số đầu tiên, 2 tham số còn lại bạn khỏi truyền vào nhé. Còn đoạn code or die ('Không thể kết nối tới database')
dùng cho trường hợp không thể kết nối tới CSDL thì sẽ in ra màn hình dòng thông báo đó.
3. Câu truy vấn lấy danh sách record
Bạn tạo file demo.php
với nội dung như sau:
// Kết nối CSDL và lưu vào biến kết nối
// Các tham số gồm:
// - localhost: là tên server, thường mặc định là localhost luôn
// - root: là tên đăng nhập vào database
// - vertrigo: là mật khẩu đăng nhập vào database
// - demo: Là database sẽ xử lý
$conn = mysqli_connect( 'localhost' , 'root' , 'vertrigo' , 'demo' ) or die ( 'Không thể kết nối tới database' );
// Câu truy vấn
$sql = 'SELECT * FROM CUSTOMER' ;
// Thực hiện câu truy vấn, hàm này truyền hai tham số vào là biến kết nối và câu truy vấn
$result = mysqli_query( $conn , $sql );
// Nếu thực thi không được thì thông báo truy vấn bị sai
if (! $result ){
die ( 'Câu truy vấn bị sai' );
}
// Lặp qua kết quả và in ra ngoài màn hình
// Vì các field trong database là id, name, phone, address nên
// khi vardum mang sẽ có cấu trúc tương tự
while ( $row = mysqli_fetch_assoc( $result )){
var_dump( $row );
}
// Xóa kết quả khỏi bộ nhớ
mysqli_free_result( $result );
// Sau khi thực thi xong thì ngắt kết nối database
mysqli_close( $conn );
|
Để thực thi câu truy vấn bất kỳ thì ta dùng hàm mysqli_query()
, nếu câu truy vấn trả về danh sách thì ta sẽ dùng vòng lặp while để hiển thị nó ra. Chi tiết mình đã mô tả trong phần comment rồi nhé.
4. Câu lệnh truy vấn delete
Tương tự như phần 3, bạn sẽ viết một câu truy vấn delete và sau đó dùng hàm mysqli_query()
để thực hiện.
Ví dụ:
$conn = mysqli_connect( 'localhost' , 'root' , 'vertrigo' , 'demo' ) or die ( 'Không thể kết nối tới database' );
// Câu truy vấn
$sql = 'DELETE FROM customer WHERE id = 1' ;
// DELETE
if (mysqli_query( $conn , $sql )){
echo 'Xóa thành công' ;
}
// Ngắt kết nối
mysqli_close( $conn );
|
5. Câu truy vấn update
Ta sẽ viết một câu truy vấn update và thực thi tương tự như phần 3,4.
Ví dụ:
$conn = mysqli_connect( 'localhost' , 'root' , 'vertrigo' , 'demo' ) or die ( 'Không thể kết nối tới database' );
// Câu truy vấn
$sql = "UPDATE customer SET name = 'TEN MOI' where id = 2" ;
// DELETE
if (mysqli_query( $conn , $sql )){
echo 'Cập nhật thành công' ;
}
// Ngắt kết nối
mysqli_close( $conn );
|