IV : Các hàm nâng cao trong Mysql

Ngày đăng: 2024-06-25 21:24:29

​​​ Mục lục:

  

1. Hàm BIN

2. Hàm BINARY

3. Hàm CASE

4. Hàm CAST

5. Hàm COALESCE

6. Hàm CONECTION_ID

7. Hàm CONV

8. Hàm CONVERT

9. Hàm CURRENT�_USER

10. Hàm DATABASE

11. HÀM IF

12. Hàm IFNULL

13. Hàm ISNULL

14. Hàm LAST_INSERT_ID

15. Hàm NULLIF

16. Hàm SESSION_USER

17. Hàm SYSTEM_USER

18. Hàm USER

19. Hàm VERSION

20. Hàm ENCRYPT

21. Hàm MD5

22. Hàm OLD_PASSWORD

23. Hàm PASSWORD

1. Hàm BIN 

Hàm BIN chuyển đổi một số thập phân thành số nhị phân và trả về kết quả dưới dạng giá trị chuỗi.

Cú pháp của hàm BIN trong MySQL là:

BIN( number )

Trong đó:

  • number: Số để chuyển đổi thành một đại diện nhị phân.

Lưu ý:

  • Hàm BIN trả về biểu diễn nhị phân dưới dạng giá trị chuỗi.

Hàm BIN có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT BIN(10);

Ket qua: '1010'

 

mysql> SELECT BIN(1);

Ket qua: '1'

 

mysql> SELECT BIN(55);

Ket qua: '110111'

2. Hàm BINARY 

Hàm BINARY chuyển đổi một giá trị thành một chuỗi nhị phân.

Cú pháp của hàm BINARY trong MySQL là:

BINARY value

Trong đó:

  • value: Giá trị để chuyển đổi thành một chuỗi nhị phân.

Hàm BINARY có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23.3

Ví dụ

mysql> SELECT BINARY('freetuts.net');

Ket qua: 'freetuts.net'

 

mysql> SELECT BINARY('F');

Ket qua: 'F'

 

mysql> SELECT 'FREETUTS.NET' = 'freetuts.net';

Ket qua: 1

 

mysql> SELECT 'FREETUTS.NET' = 'myfreetuts.net';

Ket qua: 0

3. Hàm CASE 

Hàm CASE có chức năng của câu lệnh IF-THEN-ELSE bằng cách cho phép bạn đánh giá các điều kiện và trả về một giá trị khi điều kiện đầu tiên được đáp ứng.

Cú pháp của hàm CASE trong MySQL là:

CASE [ expression ]

 

   WHEN condition_1 THEN result_1

   WHEN condition_2 THEN result_2

   ...

   WHEN condition_n THEN result_n

 

   ELSE result

 

END

Trong đó:

  • expression: Không bắt buộc. Đó là giá trị mà bạn đang so sánh với danh sách các điều kiện. (ví dụ: condition_1, condition_2, ... condition_n)
  • condition_1, condition_2, ... condition_n: Điều kiện theo thứ tự được liệt kê. Khi một điều kiện được tìm thấy là đúng, hàm CASE sẽ trả về kết quả và không kiểm tra các điều kiện nữa.
  • result_1, result_2, ... result_n: Giá trị được trả về sau khi một điều kiện được tìm thấy là đúng.

Lưu ý:

  • Nếu không có điều kiện nào là đúng, thì hàm CASE sẽ trả về giá trị trong mệnh đề ELSE.
  • Nếu mệnh đề ELSE bị bỏ qua và không có điều kiện nào được tìm thấy là đúng, thì câu lệnh CASE sẽ trả về NULL.

Hàm CASE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23.3

Ví dụ

SELECT diem,

CASE quantity

  WHEN > 7 THEN 'Diem lon hon 7'

  WHEN = 7 THEN 'Diem bang 10'

  ELSE 'Diem nho hon 7'

END

FROM KetQua;

4. Hàm CAST 

Hàm CAST chuyển đổi một giá trị từ một kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác.

Cú pháp của hàm CAST trong MySQL là:

CAST( value AS type )

Trong đó:

  • value: Giá trị để chuyển đổi sang kiểu dữ liệu khác.
  • type: Kiểu dữ liệu mà bạn muốn chuyển đổi giá trị thành. Nó có thể là một trong những điều sau đây:
Giá trị Mô tả
DATE Chuyển đổi giá trị thành loại DATE, chỉ có phần ngày. Định dạng là 'YYYY-MM-DD'. Phạm vi được hỗ trợ là '1000-01-01' đến '9999-12-31'.
DATETIME Chuyển đổi giá trị thành loại DATETIME, có cả phần ngày và thời gian. Định dạng là 'YYYY-MM-DD HH: MM: SS'. Phạm vi được hỗ trợ là '1000-01-01 00:00:00' đến '9999-12-31 23:59:59'.
TIME Chuyển đổi giá trị thành loại TIME, chỉ có phần thời gian. Định dạng là 'HH: MM: SS'. Phạm vi được hỗ trợ là '-838: 59: 59' đến '838: 59: 59'.
CHAR Chuyển đổi giá trị thành loại CHAR, là một chuỗi có độ dài cố định.
SIGNED Chuyển đổi giá trị thành loại SIGNED, là số nguyên 64 bit có dấu.
UNSIGNED Chuyển đổi giá trị thành loại UNSIGNED, là số nguyên 64 bit không dấu
BINARY Chuyển đổi giá trị thành loại BINARY, là một chuỗi nhị phân.

Hàm CAST có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0.2

 Ví dụ

mysql> SELECT CAST('2019-04-2' AS DATE);

Ket qua: '2019-04-02'

 

mysql> SELECT CAST('2019-04-2 09:15:50' AS DATETIME);

Ket qua: '2019-04-02 09:15:50'

 

mysql> SELECT CAST('09:15:50' AS TIME);

Ket qua: '09:15:50'

 

mysql> SELECT CAST(12345678 AS CHAR);

Ket qua: '12345678'

 

mysql> SELECT CAST(9-12 AS SIGNED);

Ket qua: -3

 

mysql> SELECT CAST(9-12 AS UNSIGNED);

Ket qua: 18446744073709551613

5. Hàm COALESCE

Hàm COALESCE trả về biểu thức không null đầu tiên trong danh sách.

Cú pháp của hàm COALESCE trong MySQL là:

COALESCE( expression1, expression2, ... expression_n )

Trong đó:

  • expression1 đến expression_n: Các biểu thức để kiểm tra các giá trị khác null.

Lưu ý:

  • Nếu tất cả các biểu thức có giá trị là null, thì hàm COALESCE sẽ trả về null.

Hàm COALESCE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT COALESCE(null, null, null, 'test1', 'test2');

Ket qua: 'test1'

 

mysql> SELECT COALESCE('test1', 'test2', null, 'test1', 'test4', null);

Ket qua: 'test1'

 

mysql> SELECT COALESCE(null, 1, 2, 3, null, 4, 5, 6, 7);

Ket qua: 1

 

mysql> SELECT COALESCE(null, 'freetus.net', 'myfreetus.net');

Ket qua: 'freetus.net'

 

mysql> SELECT COALESCE(null, null, null, null, null);

Ket qua: NULL

6. Hàm CONNECTION_ID

Hàm CONNMENT_ID trả về ID kết nối cho kết nối hiện tại, đây là một ID duy nhất trong số các máy khách hiện được kết nối.

Cú pháp của hàm CONNMENT_ID trong MySQL là:

CONNECTION_ID( )

Lưu ý:

  • Mỗi kết nối trong cơ sở dữ liệu MySQL có một ID kết nối duy nhất trong số các máy khách hiện được kết nối.

Hàm CONNMENT_ID có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23.14

Ví dụ

mysql> SELECT CONNECTION_ID();

Ket qua: 3

7. Hàm CONV

Hàm CONV chuyển đổi một số từ cơ sở số này sang cơ sở số khác và trả về kết quả dưới dạng giá trị chuỗi

Cú pháp của hàm CONV trong MySQL là:

CONV( number, from_base, to_base )

Trong đó:

  • number: Số để chuyển đổi.
  • from_base: Cơ sở số mà số hiện đang được đại diện. from_base có thể nằm trong khoảng từ 2 đến 36.
  • to_base: Cơ sở số để chuyển đổi sang. to_base có thể nằm trong khoảng từ 2 đến 36 hoặc -2 và -36.

Hàm CONV có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT CONV(3, 10, 2);

Ket qua: '11'

 

mysql> SELECT CONV(1001, 2, 10);

Ket qua: '9'

 

mysql> SELECT CONV(75, 10, 16);

Ket qua: '4B'

 

mysql> SELECT CONV(-75, 10, -16);

Ket qua: '-4B'

 

mysql> SELECT CONV('5AB', 16, 10);

Ket qua: '1451'

8. Hàm CONVERT

Hàm CONVERT chuyển đổi một giá trị từ kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác hoặc một ký tự được đặt thành một ký tự khác.

Có 2 cú pháp cho hàm CONVERT - một cú pháp để chuyển đổi kiểu dữ liệu và một cú pháp để chuyển đổi các bộ ký tự.

Cú pháp đầu tiên cho hàm CONVERT được sử dụng để chuyển đổi một kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác trong MySQL:

CONVERT( value, type )

Cú pháp thứ hai cho hàm CONVERT được sử dụng để chuyển đổi một bộ ký tự thành bộ ký tự khác:

CONVERT( value USING character_set )

Trong đó:

  • value: Giá trị cần chuyển đổi.
  • character_set: Bộ ký tự được chuyển thành.
  • type: Kiểu dữ liệu mà bạn muốn chuyển đổi giá trị thành.

Hàm CONVERT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0.2

Ví dụ

mysql> SELECT CONVERT('2019-04-2', DATE);

Ket qua: '2019-04-02'

  

mysql> SELECT CONVERT('2019-04-2 09:45:50', DATETIME);

Ket qua: '2019-04-02 09:45:50'

  

mysql> SELECT CONVERT('09:45:50', TIME);

Ket qua: '09:45:50'

  

mysql> SELECT CONVERT(135, CHAR);

Ket qua: '135'

  

mysql> SELECT CONVERT(4-9, SIGNED);

Ket qua: -5

  

mysql> SELECT CONVERT(4-9, UNSIGNED);

Ket qua: 18446744073709551611

 

mysql> SELECT CONVERT('6', BINARY);

Ket qua: '6'

 

mysql> SELECT CONVERT('freetuts.net' USING latin1);

Ket qua: 'freetuts.net'

9. Hàm CURRENT_USER

Hàm CURRENT_USER trả về tên người dùng và tên máy chủ cho tài khoản MySQL được máy chủ sử dụng để xác thực ứng dụng khách hiện tại.

Cú pháp của hàm CURRENT_USER trong MySQL là:

CURRENT_USER( )

Hàm CURRENT_USER có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0.6

Ví dụ

mysql> SELECT CURRENT_USER();

Ket qua: skip-grants user@skip-grants host

10.  Hàm DATABASE

Hàm DATABASE trả về tên của cơ sở dữ liệu mặc định.

Cú pháp của hàm DATABASE trong MySQL là:

DATABASE( )

Lưu ý:

  • Hàm DATABASE sử dụng bộ ký tự utf8, kể từ MySQL 4.1.
  • Hàm DATABASE sẽ trả về NULL, nếu không có cơ sở dữ liệu mặc định (Bắt đầu từ MySQL 4.1.1).
  • Hàm DATABASE sẽ trả về một chuỗi rỗng, nếu không có cơ sở dữ liệu mặc định (Trước MySQL 4.1.1).

Hàm DATABASE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT DATABASE();

Ket qua: 'test'

11. Hàm IF

Hàm IF trả về một giá trị nếu một điều kiện đúng hoặc giá trị khác nếu điều kiện sai.

Cú pháp của hàm IF trong MySQL là:

IF( condition, [value_if_true], [value_if_false] )

Trong đó:

  • condition: Giá trị mà bạn muốn kiểm tra.
  • value_if_true: Không bắt buộc. Đó là giá trị được trả về nếu điều kiện đúng.
  • value_if_false: Không bắt buộc. Đó là giá trị được trả về nếu điều kiện sai.

Lưu ý:

  • Hàm IF có thể trả về một chuỗi hoặc một giá trị số, tùy thuộc vào ngữ cảnh của cách nó được sử dụng.

Hàm IF có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23.3

Ví dụ

mysql> SELECT IF(1<2, 'dung', 'sai');

Ket qua: 'dung'

 

mysql> SELECT IF(1<2, 1, 2);

Ket qua: 1

12. Hàm IFNULL

Hàm IFNULL trả về một giá trị thay thế nếu một biểu thức là NULL.

Cú pháp của hàm IFNULL trong MySQL là:

IFNULL( expression, value_if_null )

Trong đó:

  • expression: Biểu thức để kiểm tra là NULL.
  • value_if_null: Giá trị trả về nếu biểu thức là NULL.

Lưu ý:

  • Hàm IFNULL sẽ trả về biểu thức, nếu biểu thức không phải là NULL.
  • Hàm IFNULL sẽ trả về value_if_null, nếu biểu thức là NULL.

Hàm IFNULL có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT IFNULL('titoe.net', 'mytitoe.net');

Ket qua: 'titoe.net'

 

mysql> SELECT IFNULL(NULL, 'mytitoe.net');

Ket qua: 'mytitoe.net'

 

mysql> SELECT IFNULL(DATE('2019-04-03'), '2019-04-15');

Ket qua: '2019-04-03'

 

mysql> SELECT IFNULL(DATE(NULL), '2019-04-15');

Ket qua: '2019-04-15'

 

mysql> SELECT IFNULL(2, 5);

Ket qua: 2

 

mysql> SELECT IFNULL(10/0, 'tra ve gia tri NULL');

Ket qua: 'tra ve gia tri NULL'

13. Hàm ISNULL

Hàm ISNULL kiểm tra xem một biểu thức có phải là NULL hay không.

Cú pháp của hàm ISNULL trong MySQL là:

ISNULL( expression )

Trong đó:

  • expression: Biểu thức để kiểm tra null

Lưu ý:

  • Nếu biểu thức là giá trị NULL, hàm ISNULL sẽ trả về 1.
  • Nếu biểu thức không phải là giá trị NULL, hàm ISNULL sẽ trả về 0.

Hàm ISNULL có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT ISNULL('freetuts.net');

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT ISNULL('');

Ket qua: 0

 

mysql> SELECT ISNULL(NULL);

Ket qua: 1

 

mysql> SELECT ISNULL(15);

Ket qua: 0

 

14. Hàm LAST_INSERT_ID

Hàm LAST_INSERT_ID trả về giá trị AUTO_INCREMENT đầu tiên được đặt bởi câu lệnh INSERT hoặc UPDATE gần đây nhất đã ảnh hưởng đến cột AUTO_INCREMENT.

Cú pháp của hàm LAST_INSERT_ID trong MySQL là:

LAST_INSERT_ID( [expression] )

Hàm LAST_INSERT_ID có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của 

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

Ví dụ chúng ta có bảng SinhVien, có cột mssv là AUTO_INCREMENT

CREATE TABLE SinhVien

( mssv INT AUTO_INCREMENT NOT NULL PRIMARY KEY,

  ten VARCHAR(100) NOT NULL,

  noisinh VARCHAR(200) );

Dữ liệu của bảng SinhVien như sau:

mssv ten noisinh
1 Nguyen Van A Thoi Binh - Ca Mau
2 Nguyen Van B Vi Thuy - Hau Giang
3 Nguyen Van C Quan 3 - Ho Chi Minh
4 Nguyen Van D Ninh Kieu - Can Tho

Chúng ta thêm 1 dòng mới vào bảng SinhVien

INSERT INTO SinhVien

(ten, noisinh)

VALUES

('Nguyen Van E', 'Cai Nuoc -  Ca Mau');

Kết quả sau khi thêm 1 dòng mới:

mssv ten noisinh
1 Nguyen Van A Thoi Binh - Ca Mau
2 Nguyen Van B Vi Thuy - Hau Giang
3 Nguyen Van C Quan 3 - Ho Chi Minh
4 Nguyen Van D Ninh Kieu - Can Tho
5 Nguyen Van E Cai Nuoc - Ca Mau

Chúng ta thực thi hàm LAST_INSERT_ID(), kết quả như sau:

mysql> SELECT LAST_INSERT_ID();

Ket qua: 5

15. Hàm NULLIF 

Hàm NULLIF trả về NULL nếu hai biểu thức bằng nhau. Nếu không, nó trả về biểu thức đầu tiên.

Cú pháp của hàm NULLIF trong MySQL là:

NULLIF( expression1, expression2 )

Trong đó:

  • expression1 và expression2: Hai biểu thức để kiểm tra.

Lưu ý:

  • Hàm NULLIF sẽ trả về NULL, nếu biểu thức1 = biểu thức2 (bằng).
  • Hàm NULLIF sẽ trả về biểu thức1, nếu biểu thức1! = Biểu thức2 (không bằng).

Hàm NULLIF có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23.15

Ví dụ

mysql> SELECT NULLIF('titoe.net', 'titoe.net');

Ket qua: NULL

 

mysql> SELECT NULLIF('titoe.net', 'mytitoe.net');

Ket qua: 'titoe.net'

 

mysql> SELECT NULLIF(10, 10);

Ket qua: NULL

 

mysql> SELECT NULLIF(2, 5);

Ket qua: 2

16. Hàm SESSION_USER 

Hàm SESSION_USER trả về tên người dùng và tên máy chủ cho người dùng MySQL hiện tại.

Cú pháp của hàm SESSION_USER trong MySQL là:

SESSION_USER( )

  • Tên người dùng được trả về là tên của người dùng được chỉ định khi kết nối với máy chủ.
  • Tên máy chủ được trả về là tên của máy chủ khách mà người dùng đã kết nối

Hàm SESSION_USER có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

mysql> SELECT SESSION_USER();

17. Hàm SYSTEM_USER

Hàm SYSTEM_USER trả về tên người dùng và tên máy chủ cho người dùng MySQL hiện tại.

Cú pháp của hàm SYSTEM_USER trong MySQL là:

SYSTEM_USER( )

Lưu ý:

  • Tên người dùng được trả về là tên của người dùng được chỉ định khi kết nối với máy chủ.
  • Tên máy chủ được trả về là tên của máy chủ khách mà người dùng đã kết nối

Hàm SYSTEM_USER có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

1

mysql> SELECT SYSTEM_USER();

18. Hàm USER

Hàm USER trả về tên người dùng và tên máy chủ cho người dùng MySQL hiện tại.

Cú pháp của hàm USER trong MySQL là:

USER( )

Lưu ý:

  • Tên người dùng được trả về là tên của người dùng được chỉ định khi kết nối với máy chủ.
  • Tên máy chủ được trả về là tên của máy chủ khách mà người dùng đã kết nối từ đó.

Chức năng USER có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

Ví dụ

1

mysql> SELECT USER();

19. Hàm VERSION

Hàm VERSION trả về phiên bản của cơ sở dữ liệu MySQL.

Cú pháp của hàm VERSION trong MySQL là:

VERSION( )

Hàm VERSION có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23

 Ví dụ

mysql> SELECT VERSION();

Ket qua: 5.7.24-0ubuntu0.18.04.1

20. Hàm ENCRYPT

Hàm ENCRYPT được sử dụng để mã hóa một chuỗi bằng UNIX crypt().

Cú pháp của hàm ENCRYPT trong MySQL là:

ENCRYPT( string [, salt ] )

Trong đó:

  • string: Chuỗi ký tự được mã hóa bằng UNIX crypt ().
  • salt: Không bắt buộc. Chuỗi dài ít nhất 2 ký tự được sử dụng trong quá trình mã hóa. Nếu salt không được cung cấp, hàm ENCRYPT sẽ sử dụng một giá trị ngẫu nhiên.

Lưu ý:

  • Hàm ENCRYPT sẽ trả về NULL, nếu salt có độ dài dưới 2 ký tự.
  • Hàm ENCRYPT sẽ trả về NULL, nếu chuỗi là NULL.
  • Hàm ENCRYPT sẽ trả về NULL, nếu UNIX crypt() không có sẵn trên hệ thống của bạn.

Hàm ENCRYPT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1

Ví dụ

mysql> SELECT ENCRYPT('1a2b3c4d');

Ket qua: 'eBEbmmO29ZhNc'

 

mysql> SELECT ENCRYPT('SESRFT345#');

Ket qua: 'sB9Ks.FMuxnMk'

 

mysql> SELECT ENCRYPT('freetuts.net');

Ket qua: '3CaTClvDNYZIw'

 

mysql> SELECT ENCRYPT('freetuts.net', 'test');

Ket qua: 'tephWUP2dcpg.'

 

mysql> SELECT ENCRYPT('freetuts.net', '2');

Ket qua: NULL

 

mysql> SELECT ENCRYPT(NULL);

Ket qua: NULL

21. Hàm MD5 

Hàm MD5 trả về MD5 128-bit checksum của một chuỗi.

Cú pháp của hàm MD5 trong MySQL là:

MD5( string )

Trong đó:

  • string: Chuỗi ký tự được sử dụng để tạo MD5 128-bit checksum.

Hàm MD5 có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23.2

Ví dụ

mysql> SELECT MD5('testmd5');

Ket qua: '32269ae63a25306bb46a03d6f38bd2b7'

 

mysql> SELECT MD5('S1a2c3b3d@');

Ket qua: 'd20579603f2ae229ae684eddd327ccd3'

mysql> SELECT MD5(NULL);

Ket qua: NULL

 

22. Hàm OLD_PASSWORD

Hàm OLD_PASSWORD được sử dụng bởi hệ thống xác thực để tạo mật khẩu băm từ chuỗi mật khẩu văn bản gốc, sử dụng các kỹ thuật băm trước MySQL 4.1

Cú pháp của hàm OLD_PASSWORD trong MySQL là:

OLD_PASSWORD( string )

Trong đó:

  • string: Chuỗi mật khẩu văn bản gốc là nguồn để tạo mật khẩu được mã hóa/băm trong MySQL

Lưu ý:

  • Hàm OLD_PASSWORD sẽ trả về NULL, nếu chuỗi là NULL.

Hàm OLD_PASSWORD có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1

Ví dụ

mysql> SELECT OLD_PASSWORD('abc');

Ket qua: '7cd2b5942be28759'

 

mysql> SELECT OLD_PASSWORD('password');

Ket qua: '5d2e19393cc5ef67'

 

mysql> SELECT OLD_PASSWORD(NULL);

Ket qua: NULL

23. Hàm PASSWORD

Hàm PASSWORD được sử dụng bởi hệ thống xác thực trong MySQL để tạo mật khẩu băm từ chuỗi mật khẩu văn bản gốc bằng cách sử dụng các kỹ thuật băm mạnh hơn được giới thiệu trong MySQL 4.1

Cú pháp của hàm PASSWORD trong MySQL là:

PASSWORD( string )

Trong đó:

  • string: Một chuỗi mật khẩu văn bản gốc là nguồn để tạo mật khẩu được mã hóa/băm trong MySQL.

Lưu ý:

  • Hàm PASSWORD sẽ trả về NULL, nếu chuỗi là NULL.
  • Hàm PASSWORD thực hiện mã hóa một chiều.
  • Hàm PASSWORD được sử dụng bởi hệ thống xác thực trong MySQL để lưu trữ mật khẩu.
  • Không sử dụng chức năng PASSWORD trong ứng dụng của riêng bạn, thay vào đó hãy sử dụng các chức năng MD5 hoặc SHA1.

Hàm PASSWORD có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:

  • MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1

 Ví dụ

mysql>  SELECT PASSWORD('1a2sĐ@@@#');

Ket qua: '*5DE577E87947A5B636BFFF8640ABA0AF4D770396'

mysql> SELECT PASSWORD(NULL);

Ket qua: NULL

 

Về bài trước...

                                 Bài tiếp theo...

 

 


Tài liệu lập trình Mysql

Bài viết trong cùng chuyên mục

Góc games giải trí



Cờ caro


Butterfly


Lật hình (luyện trí nhớ)

Cờ tướng ONLINE

Xếp hình

Ghép hình

15_PUZZLE

Kill ghosts

Banchim

Planet Defense

Tower game

Tower game

Plapy Bird (NH.Đông)

Vượt chướng ngại vật



0379136392

Thông tin liên hệ: Lê Văn Thuyên - ĐT: 0379136392 ; Gmail: lethuyen0379136392@gmail.com

Comment

 +   Lê Văn Thuyên-0379136392:Cảm ơn quý vị và các bạn đã vào Website của Lê Thuyên! Lê thuyên rất mong nhận được sự góp ý của quý vị và các bạn cho sự phát triển của website này. Xin chân thành cảm ơn!

Trả lời

 *   Dũng Trung-090567448:Lê Văn Thuyên0379136392--->Ok.Anh!

Trả lời

 *   Bé Nguyễn-benguyen@gmail,com:Lê Văn Thuyên0379136392--->Good job!

Trả lời

 +   -:

Trả lời

 +   -:

Trả lời

12219