Hàm BIN
chuyển đổi một số thập phân thành số nhị phân và trả về kết quả dưới dạng giá trị chuỗi.
Cú pháp của hàm BIN
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Số để chuyển đổi thành một đại diện nhị phân.Lưu ý:
BIN
trả về biểu diễn nhị phân dưới dạng giá trị chuỗi.Hàm BIN
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm BINARY
chuyển đổi một giá trị thành một chuỗi nhị phân.
Cú pháp của hàm BINARY
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
value
: Giá trị để chuyển đổi thành một chuỗi nhị phân.Hàm BINARY
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm CASE
có chức năng của câu lệnh IF-THEN-ELSE
bằng cách cho phép bạn đánh giá các điều kiện và trả về một giá trị khi điều kiện đầu tiên được đáp ứng.
Cú pháp của hàm CASE
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
expression
: Không bắt buộc. Đó là giá trị mà bạn đang so sánh với danh sách các điều kiện. (ví dụ: condition_1, condition_2, ... condition_n)condition_1, condition_2, ... condition_n
: Điều kiện theo thứ tự được liệt kê. Khi một điều kiện được tìm thấy là đúng, hàm CASE
sẽ trả về kết quả và không kiểm tra các điều kiện nữa.result_1, result_2, ... result_n
: Giá trị được trả về sau khi một điều kiện được tìm thấy là đúng.Lưu ý:
CASE
sẽ trả về giá trị trong mệnh đề ELSE
.ELSE
bị bỏ qua và không có điều kiện nào được tìm thấy là đúng, thì câu lệnh CASE
sẽ trả về NULL.Hàm CASE
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm CAST
chuyển đổi một giá trị từ một kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác.
Cú pháp của hàm CAST
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
value
: Giá trị để chuyển đổi sang kiểu dữ liệu khác.type
: Kiểu dữ liệu mà bạn muốn chuyển đổi giá trị thành. Nó có thể là một trong những điều sau đây:Giá trị | Mô tả |
DATE | Chuyển đổi giá trị thành loại DATE, chỉ có phần ngày. Định dạng là 'YYYY-MM-DD'. Phạm vi được hỗ trợ là '1000-01-01' đến '9999-12-31'. |
DATETIME | Chuyển đổi giá trị thành loại DATETIME, có cả phần ngày và thời gian. Định dạng là 'YYYY-MM-DD HH: MM: SS'. Phạm vi được hỗ trợ là '1000-01-01 00:00:00' đến '9999-12-31 23:59:59'. |
TIME | Chuyển đổi giá trị thành loại TIME, chỉ có phần thời gian. Định dạng là 'HH: MM: SS'. Phạm vi được hỗ trợ là '-838: 59: 59' đến '838: 59: 59'. |
CHAR | Chuyển đổi giá trị thành loại CHAR, là một chuỗi có độ dài cố định. |
SIGNED | Chuyển đổi giá trị thành loại SIGNED, là số nguyên 64 bit có dấu. |
UNSIGNED | Chuyển đổi giá trị thành loại UNSIGNED, là số nguyên 64 bit không dấu |
BINARY | Chuyển đổi giá trị thành loại BINARY, là một chuỗi nhị phân. |
Hàm CAST
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm COALESCE
trả về biểu thức không null đầu tiên trong danh sách.
Cú pháp của hàm COALESCE
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
expression1 đến expression_n
: Các biểu thức để kiểm tra các giá trị khác null.Lưu ý:
COALESCE
sẽ trả về null.Hàm COALESCE
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm CONNMENT_ID
trả về ID kết nối cho kết nối hiện tại, đây là một ID duy nhất trong số các máy khách hiện được kết nối.
Cú pháp của hàm CONNMENT_ID
trong MySQL
là:
|
Lưu ý:
Hàm CONNMENT_ID
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm CONV
chuyển đổi một số từ cơ sở số này sang cơ sở số khác và trả về kết quả dưới dạng giá trị chuỗi
Cú pháp của hàm CONV
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
number
: Số để chuyển đổi.from_base
: Cơ sở số mà số hiện đang được đại diện. from_base có thể nằm trong khoảng từ 2 đến 36.to_base
: Cơ sở số để chuyển đổi sang. to_base có thể nằm trong khoảng từ 2 đến 36 hoặc -2 và -36.Hàm CONV
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm CONVERT
chuyển đổi một giá trị từ kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác hoặc một ký tự được đặt thành một ký tự khác.
Có 2 cú pháp cho hàm CONVERT
- một cú pháp để chuyển đổi kiểu dữ liệu và một cú pháp để chuyển đổi các bộ ký tự.
Cú pháp đầu tiên cho hàm CONVERT
được sử dụng để chuyển đổi một kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác trong MySQL:
|
Cú pháp thứ hai cho hàm CONVERT
được sử dụng để chuyển đổi một bộ ký tự thành bộ ký tự khác:
|
Trong đó:
value
: Giá trị cần chuyển đổi.character_set
: Bộ ký tự được chuyển thành.type
: Kiểu dữ liệu mà bạn muốn chuyển đổi giá trị thành.Hàm CONVERT
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm CURRENT_USER
trả về tên người dùng và tên máy chủ cho tài khoản MySQL
được máy chủ sử dụng để xác thực ứng dụng khách hiện tại.
Cú pháp của hàm CURRENT_USER
trong MySQL
là:
|
Hàm CURRENT_USER
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm DATABASE
trả về tên của cơ sở dữ liệu mặc định.
Cú pháp của hàm DATABASE
trong MySQL
là:
|
Lưu ý:
DATABASE
sử dụng bộ ký tự utf8, kể từ MySQL 4.1.DATABASE
sẽ trả về NULL, nếu không có cơ sở dữ liệu mặc định (Bắt đầu từ MySQL 4.1.1).DATABASE
sẽ trả về một chuỗi rỗng, nếu không có cơ sở dữ liệu mặc định (Trước MySQL 4.1.1).Hàm DATABASE
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm IF
trả về một giá trị nếu một điều kiện đúng hoặc giá trị khác nếu điều kiện sai.
Cú pháp của hàm IF
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
condition
: Giá trị mà bạn muốn kiểm tra.value_if_true
: Không bắt buộc. Đó là giá trị được trả về nếu điều kiện đúng.value_if_false
: Không bắt buộc. Đó là giá trị được trả về nếu điều kiện sai.Lưu ý:
IF
có thể trả về một chuỗi hoặc một giá trị số, tùy thuộc vào ngữ cảnh của cách nó được sử dụng.Hàm IF
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm IFNULL
trả về một giá trị thay thế nếu một biểu thức là NULL.
Cú pháp của hàm IFNULL
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
expression
: Biểu thức để kiểm tra là NULL.value_if_null
: Giá trị trả về nếu biểu thức là NULL.Lưu ý:
IFNULL
sẽ trả về biểu thức, nếu biểu thức không phải là NULL.IFNULL
sẽ trả về value_if_null, nếu biểu thức là NULL.Hàm IFNULL
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm ISNULL
kiểm tra xem một biểu thức có phải là NULL hay không.
Cú pháp của hàm ISNULL
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
expression
: Biểu thức để kiểm tra nullLưu ý:
ISNULL
sẽ trả về 1.ISNULL
sẽ trả về 0.Hàm ISNULL
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm LAST_INSERT_ID
trả về giá trị AUTO_INCREMENT
đầu tiên được đặt bởi câu lệnh INSERT
hoặc UPDATE
gần đây nhất đã ảnh hưởng đến cột AUTO_INCREMENT
.
Cú pháp của hàm LAST_INSERT_ID
trong MySQL
là:
|
Hàm LAST_INSERT_ID
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của
Ví dụ chúng ta có bảng SinhVien, có cột mssv là AUTO_INCREMENT
|
Dữ liệu của bảng SinhVien như sau:
mssv | ten | noisinh |
1 | Nguyen Van A | Thoi Binh - Ca Mau |
2 | Nguyen Van B | Vi Thuy - Hau Giang |
3 | Nguyen Van C | Quan 3 - Ho Chi Minh |
4 | Nguyen Van D | Ninh Kieu - Can Tho |
Chúng ta thêm 1 dòng mới vào bảng SinhVien
|
Kết quả sau khi thêm 1 dòng mới:
mssv | ten | noisinh |
1 | Nguyen Van A | Thoi Binh - Ca Mau |
2 | Nguyen Van B | Vi Thuy - Hau Giang |
3 | Nguyen Van C | Quan 3 - Ho Chi Minh |
4 | Nguyen Van D | Ninh Kieu - Can Tho |
5 | Nguyen Van E | Cai Nuoc - Ca Mau |
Chúng ta thực thi hàm LAST_INSERT_ID()
, kết quả như sau:
|
Hàm NULLIF
trả về NULL nếu hai biểu thức bằng nhau. Nếu không, nó trả về biểu thức đầu tiên.
Cú pháp của hàm NULLIF
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
expression1 và expression2
: Hai biểu thức để kiểm tra.Lưu ý:
NULLIF
sẽ trả về NULL, nếu biểu thức1 = biểu thức2 (bằng).NULLIF
sẽ trả về biểu thức1, nếu biểu thức1! = Biểu thức2 (không bằng).Hàm NULLIF
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm SESSION_USER
trả về tên người dùng và tên máy chủ cho người dùng MySQL
hiện tại.
Cú pháp của hàm SESSION_USER
trong MySQL
là:
|
Hàm SESSION_USER
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm SYSTEM_USER
trả về tên người dùng và tên máy chủ cho người dùng MySQL
hiện tại.
Cú pháp của hàm SYSTEM_USER
trong MySQL
là:
|
Lưu ý:
Hàm SYSTEM_USER
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
1 |
|
Hàm USER
trả về tên người dùng và tên máy chủ cho người dùng MySQL
hiện tại.
Cú pháp của hàm USER
trong MySQL
là:
|
Lưu ý:
Chức năng USER
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
1 |
|
Hàm VERSION
trả về phiên bản của cơ sở dữ liệu MySQL
.
Cú pháp của hàm VERSION
trong MySQL
là:
|
Hàm VERSION
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm ENCRYPT
được sử dụng để mã hóa một chuỗi bằng UNIX crypt().
Cú pháp của hàm ENCRYPT
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
string
: Chuỗi ký tự được mã hóa bằng UNIX crypt ().salt
: Không bắt buộc. Chuỗi dài ít nhất 2 ký tự được sử dụng trong quá trình mã hóa. Nếu salt không được cung cấp, hàm ENCRYPT
sẽ sử dụng một giá trị ngẫu nhiên.Lưu ý:
ENCRYPT
sẽ trả về NULL, nếu salt có độ dài dưới 2 ký tự.ENCRYPT
sẽ trả về NULL, nếu chuỗi là NULL.ENCRYPT
sẽ trả về NULL, nếu UNIX crypt() không có sẵn trên hệ thống của bạn.Hàm ENCRYPT
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm MD5
trả về MD5 128-bit checksum của một chuỗi.
Cú pháp của hàm MD5
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
string
: Chuỗi ký tự được sử dụng để tạo MD5 128-bit checksum.Hàm MD5
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm OLD_PASSWORD
được sử dụng bởi hệ thống xác thực để tạo mật khẩu băm từ chuỗi mật khẩu văn bản gốc, sử dụng các kỹ thuật băm trước MySQL 4.1
Cú pháp của hàm OLD_PASSWORD
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
string
: Chuỗi mật khẩu văn bản gốc là nguồn để tạo mật khẩu được mã hóa/băm trong MySQL
Lưu ý:
OLD_PASSWORD
sẽ trả về NULL, nếu chuỗi là NULL.Hàm OLD_PASSWORD
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Hàm PASSWORD
được sử dụng bởi hệ thống xác thực trong MySQL
để tạo mật khẩu băm từ chuỗi mật khẩu văn bản gốc bằng cách sử dụng các kỹ thuật băm mạnh hơn được giới thiệu trong MySQL 4.1
Cú pháp của hàm PASSWORD
trong MySQL
là:
|
Trong đó:
string
: Một chuỗi mật khẩu văn bản gốc là nguồn để tạo mật khẩu được mã hóa/băm trong MySQL
.Lưu ý:
PASSWORD
sẽ trả về NULL, nếu chuỗi là NULL.PASSWORD
thực hiện mã hóa một chiều.PASSWORD
được sử dụng bởi hệ thống xác thực trong MySQL
để lưu trữ mật khẩu.PASSWORD
trong ứng dụng của riêng bạn, thay vào đó hãy sử dụng các chức năng MD5
hoặc SHA1
.Hàm PASSWORD
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
|
Về bài trước... |
Bài tiếp theo... |
+ Lê Văn Thuyên-0379136392:Cảm ơn quý vị và các bạn đã vào Website của Lê Thuyên! Lê thuyên rất mong nhận được sự góp ý của quý vị và các bạn cho sự phát triển của website này. Xin chân thành cảm ơn!
* Dũng Trung-090567448:Lê Văn Thuyên0379136392--->Ok.Anh!
* Bé Nguyễn-benguyen@gmail,com:Lê Văn Thuyên0379136392--->Good job!
+ -:
+ -: