Mục lục:
Thực ra những quy tắc này chúng ta tự đưa ra để phát triển dự án. Chẳng hạn như khi một dự án đưa ra mà cần phải có nhiều lập trình viên làm việc chung với nhau thì phải đưa ra một bộ chuẩn để đặt tên biến, tên hàm,... để khi nhìn vào đó các lập trình viên có thể dể dàng hiểu code của nhau.
Student
và Students
chúng ta không nên sử dụng chúng trong một class
vì sẽ gây ra nhầm lẫn trong quá trình viết code.123Abc
_
cho dễ đọc.Tên biến cần đặt theo quy tắc chung, ngoài ra chúng ta cũng nên tuân thủ theo một số quy định sau:
tinhTienLuong
, gioLamViec
,...tongTienLuong
thì bạn sẽ hiểu biến đó sẽ có nhiệm vụ tính tổng tiền lương của nhân viên hay công nhân, còn khi bạn đặt tên biến là a, b, c thì ngoài bạn ra thì khó có người thứ hai hiểu được nhiệm vụ của biến, đôi khi chính bạn thân bạn sau 1 hay 2 tuần cũng không hiểu biến đó làm gì.
|
Tên hằng số cần được đặt theo quy tắc chung, ngoài ra cần phải được viết hoa và nếu như hằng số có từ hai từ trở lên thì nên ngăn cách bởi dấu _
.
Ví dụ
|
Tên phương thức cần nêu được mục đích của phương thức, chúng ta sử dụng động từ hoặc một số cụm động từ để đặt tên cho phương thức như: Run
, MoveUp
, SendEmail
,...
PhoneCustomer
, AddressStudent
,...Ví dụ tên thuộc tính
|
Bạn đừng quan tâm chức năng của nó làm gì nhé, vì bài này mình chỉ muốn các bạn hiểu đặt tên như thế nào thôi. Chức năng của nó mình sẽ nói ở các bài tiếp theo.
IFrame
, IProduct
,...Ví dụ
|
Từ khóa là các từ dành riêng đã được định nghĩa trong C#, chúng ta không thể sử dụng chúng để đặt tên.
Bảng dưới đây trình bày các từ khóa có trong C# (khoảng 80 từ):
abstract
|
as
|
base
|
bool
|
break
|
byte
|
case
|
catch
|
char
|
checked
|
class
|
const
|
continue
|
decimal
|
default
|
delegate
|
do
|
double
|
else
|
enum
|
event
|
explicit
|
extern
|
false
|
finally
|
fixed
|
float
|
for
|
foreach
|
goto
|
if
|
implicit
|
in
|
in (generic
modifier) |
int
|
interface
|
internal
|
is
|
lock
|
long
|
namespace
|
new
|
null
|
object
|
operator
|
out
|
out (generic
modifier) |
override
|
params
|
private
|
protected
|
public
|
readonly
|
ref
|
return
|
sbyte
|
sealed
|
short
|
sizeof
|
stackalloc
|
static
|
string
|
struct
|
switch
|
this
|
throw
|
true
|
try
|
typeof
|
uint
|
ulong
|
unchecked
|
unsafe
|
ushort
|
using
|
virtual
|
void
|
volatile
|
while
|
|
|
|
|
Ngoài ra còn có từ khóa ngữ cảnh (contextual keyword), đây là một loại từ khóa được sử dụng để cung cấp một ý nghĩa cụ thể trong mã nhưng nó không phải là danh từ riêng:
add
|
alias
|
ascending
|
descending
|
dynamic
|
from
|
get
|
global
|
group
|
into
|
join
|
let
|
orderby
|
partial (type)
|
partial
(method) |
remove
|
select
|
set
|
await
|
async
|
Trong C# chúng ta có 5 lệnh dùng để nhập xuất đó là:
Console.Write();
nhưng lệnh này có thêm là con trỏ sẽ xuống hàng mỗi khi xuất xong dữ liệu.Mình có một ví dụ nhỏ để minh họa cho 5 lệnh trên:
Ví dụ
|
Biên dịch chương trình trên ta được:
Về bài trước... |
Bài tiếp theo... |
+ Lê Văn Thuyên-0379136392:Cảm ơn quý vị và các bạn đã vào Website của Lê Thuyên! Lê thuyên rất mong nhận được sự góp ý của quý vị và các bạn cho sự phát triển của website này. Xin chân thành cảm ơn!
* Dũng Trung-090567448:Lê Văn Thuyên0379136392--->Ok.Anh!
* Bé Nguyễn-benguyen@gmail,com:Lê Văn Thuyên0379136392--->Good job!
+ -:
+ -: