Mục lục
Các biến thuộc kiểu này có thể được gán giá trị một cách trực tiếp, đây là kiểu dữ liệu được ngôn ngữ cung cấp. Nó kế thừa từ class System.ValueType
.
Một biến khi khai báo kiểu dữ liệu thì hệ thống sẽ cấp phát bộ nhớ, giá trị thì vùng nhớ của biến đó sẽ chứa giá trị của dữ liệu. Ví dụ như khi chúng ta khai báo một kiểu float
thì hệ thống sẽ cấp cho ta vùng nhớ có giá trị 4 bytes và được lưu trữ trên bộ nhớ Stack.
Bảng dưới đây liệt kê danh sách các kiểu dữ liệu có sẵn trong C#:
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước (bytes)
|
Ý nghĩa
|
---|---|---|
byte
|
1
|
Số nguyên dương không dấu có giá trị
từ 0 đến 255
|
sbyte
|
1
|
Số nguyên có dấu có giá trị
từ -128 đến 127
|
short
|
2
|
Số nguyên có dấu có giá trị
từ -32,768 đến 32,767
|
ushort
|
2
|
Số nguyên không dấu có giá trị
từ 0 đến 65,535
|
int
|
4
|
Số nguyên có dấu có giá trị
từ -2,147,483,647 đến 2,147,483,647
|
uint
|
4
|
Số nguyên không dấu có giá trị
từ 0 đến 4,294,967,295
|
long
|
8
|
Số nguyên có dấu có giá trị
từ -9,223,370,036,854,775,808 đến 9,223,370,036,854,775,807
|
ulong
|
8
|
Số nguyên không dấu có giá trị
từ 0 đến 18,446,744,073,709,551,615
|
Kiểu dữ liệu | Kích thước (bytes) | Ý nghĩa |
---|---|---|
char | 2 | Chứa một ký tự Unicode |
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước (bytes)
|
Ý nghĩa
|
---|---|---|
bool
|
1
|
Chứa 1 trong 2 giá trị logic là
true hoặc false |
Kiểu dữ liệu
|
Kích thước (bytes)
|
Ý nghĩa
|
---|---|---|
float
|
4
|
Kiểu số thực dấu chấm động có giá trị dao động
từ 3.4E – 38 đến 3.4E + 38, với 7 chữ số có nghĩa
|
double
|
8
|
Kiểu số thực dấu chấm động có giá trị dao động
từ 1.7E – 308 đến 1.7E + 308, với 15, 16 chữ số có nghĩa
|
decimal
|
8
|
Có độ chính xác đến 28 con số và giá trị thập phân, được dùng trong tính toán tài chính
|
Trong trường hợp bạn quên giá trị của từng loại kiểu dữ liệu, bạn có thể sử dụng biểu thức sizeof(type)
để lấy kích cở chính xác của một biểu thức hoặc một biến nào đó. Giá trị trả về của sizeof()
là kích cỡ của đối tượng hoặc kiểu bằng giá trị byte.
Ví dụ
|
Khi thực thi chương trình trên, máy sẽ trả về kết quả:
Nếu biến khai báo kiểu dữ liệu tham chiếu thì vùng nhớ của nó không chứa dữ liệu thực sự được lưu trong một biến mà vùng nhớ của nó chỉ chứa địa chỉ của đối tượng dữ liệu. Hay chúng tham chiếu đến vị trí nào đó trong bộ nhớ tùy theo địa chỉ đã được lưu. Giả sử dữ liệu trong vùng nhớ thay đổi bởi một biến nào đó, thì các dữ liệu của biến khác cũng thay đổi tự động giá trị của mình.
Ta có một số kiểu dữ liệu thuộc kiểu tham chiếu có sẵn trong C# như: object, dynamic, string... Và tất cả các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa đều là kiểu dữ liệu tham chiếu.
Đây là kiểu dữ liệu cơ bản nhất của tất cả các kiểu dữ liệu trong .NET. Mọi kiểu dữ liệu đều được kế thừa từ System.Object
nên kiểu object có thể gán mọi giá trị của các kiểu dữ liệu khác như kiểu tham chiếu, kiểu giá trị hoặc kiểu do người dùng tự định nghĩa,... Tuy nhiên trước khi gán giá trị nó cần được chuyển kiểu.
Ví dụ
|
Đây là một kiểu dữ liệu mới được đưa vào trong C# 4.0. Ta có lưu mọi kiểu giá trị trong biến kiểu dynamic
. Đối tượng thuộc kiểu này sẽ không xác định được kiểu dữ liệu cho đến khi chương trình được thực thi.
Ta khai báo kiểu dynamic
như khai báo biến bình thường:
Cú pháp
|
Đây là một kiểu dữ liệu cho phép gán chuỗi vào biến. Nó được kế thừa từ kiểu object, có hai cách gán giá trị sau:
|
Ngoài ra còn có các kiểu dữ liệu tham chiếu do người dùng tự định nghĩa như class
, interface
hoặc delegate
mà chúng ta sẽ tìm hiểu sau.
Biến kiểu con trỏ lưu địa chỉ bộ nhớ của kiểu khác. Con trỏ trong C# có cùng khả năng như con trỏ trong C hoặc C++. Cú pháp để khai báo biến kiểu con trỏ là: type*identifier
.
Ví dụ
|
Về bài trước... |
Bài tiếp theo... |
+ Lê Văn Thuyên-0379136392:Cảm ơn quý vị và các bạn đã vào Website của Lê Thuyên! Lê thuyên rất mong nhận được sự góp ý của quý vị và các bạn cho sự phát triển của website này. Xin chân thành cảm ơn!
* Dũng Trung-090567448:Lê Văn Thuyên0379136392--->Ok.Anh!
* Bé Nguyễn-benguyen@gmail,com:Lê Văn Thuyên0379136392--->Good job!
+ -:
+ -: