Ngày đăng: 2023-05-03 12:18:11
Mục lục
1. Stack (ngăn xếp) C# là gì?
Stack là một loại collection đặc biệt được sử dụng để lưu trữ các phần tử theo cơ chế LIFO (Last In First Out).
Ví dụ: Khi ta thêm các phần tử theo thứ tự 1, 2, 3, 4 thì lúc lấy ra ta lại lấy ngược lại từ 4, 3, 2, 1.
Trong C# có cả generic Stack và non-generic Stack, chúng ta nên sử dụng generic Stack nhé.
Các đặc điểm của Stack:
- Stack lưu trữ theo cơ chế LIFO.
- Nằm trong System.Collections.Generic namespace.
- Có thể chứa các phần tử của kiểu dữ liệu được chỉ định.
- Các phần tử được thêm vào bằng phương thức Push(). Không thể sử dụng phương thức này ở trình khởi tạo.
- Các phần tử được truy xuất bằng phương thúc Pop() và Peek().
2. Các thuộc tính và phương thức của Stack C#
Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về các đặc điểm và phương thức của Stack.
Các thuộc tính của Stack:
Thuộc tính
|
Mô tả
|
Count
|
Trả về tổng số phần tử trong Stack
|
Các phương thức trong Stack:
Phương thức
|
Mô tả
|
Push()
|
Chèn một item ở đầu Stack
|
Peek()
|
Trả về một item ở đầu Stack
|
Pop()
|
Loại bỏ và trả lại item ở đầu Stack
|
Contains()
|
Kiểm tra xem một item có tồn tại trong Stack hay không
|
Clear()
|
Xóa tất cả các item khỏi Stack
|
3. Tạo Stack trong C#
Chúng ta có thể tạo đối tượng của Stack bằng cách chỉ định một tham số có kiểu dữ liệu mà nó có thể lưu trữ. Stack cho phép lưu giá trị null (đối với các loại tham chiếu) và các giá trị trùng lặp.
Stack myStack = new Stack ();
|
Ví dụ dưới đây minh họa cho việc tạo Stack và thêm các item vào Stack bằng phương thức Push().
using System;
using System.Collections;
using System.Text;
class Program
{
public static void Main( string [] args)
{
Console.OutputEncoding = Encoding.Unicode;
Console.InputEncoding = Encoding.Unicode;
//khai báo một stack lưu trữ các item kiểu int
Stack numbers = new Stack ();
//sử dụng phương thức Push() để lưu trữ các item
numbers.Push(1);
numbers.Push(2);
numbers.Push(3);
numbers.Push(4);
//sử dụng foreach để in phần tử trong Stack
Console.WriteLine( "\nCác phần tử trong Stack là:" );
foreach (var item in numbers)
Console.Write(item + "," );
Console.WriteLine( "\n\n---------------------------------" );
Console.WriteLine( "Chương trình này được đăng tại thuanhoaonline.com" );
Console.ReadKey();
}
}
|
Kết quả:
Ngoài ra ta cũng có thể tạo Stack bằng mảng.
using System;
using System.Collections;
using System.Text;
public class Program
{
public static void Main()
{
Console.OutputEncoding = Encoding.Unicode;
Console.InputEncoding = Encoding.Unicode;
int[] arr = new int[] { 1, 2, 3, 4, 5, 6 };
Stack myStack = new Stack(arr);
Console.WriteLine("\nCác phần tử trong Stack:");
foreach (var itm in myStack)
Console.Write(itm + ",");
Console.WriteLine("\n\n---------------------------------");
Console.WriteLine("Chương trình này được đăng tại thuanhoaonline.com");
Console.ReadKey();
}
}
|
Kết quả:
4. Phương thức Pop() trong Stack C#
Phương thức Pop() trả về item cuối cùng trong Stack đồng thời loại bỏ nó khỏi Stack.
Nếu Stack trống thì nó trả về InvalidOperationException, vì vậy hãy luôn kiểm tra số phần tử trong ngăn xếp trước khi gọi phương thức Pop().
using System;
using System.Collections;
using System.Text;
public class Program
{
public static void Main()
{
Console.OutputEncoding = Encoding.Unicode;
Console.InputEncoding = Encoding.Unicode;
Stack myStack = new Stack();
myStack.Push(1);
myStack.Push(2);
myStack.Push(3);
myStack.Push(4);
Console.WriteLine( "\nSố phần tử trong Stack trước khi xóa: {0}" , myStack.Count);
//xóa một phần tử trên cùng trong Stack
myStack.Pop();
Console.WriteLine();
Console.WriteLine( "Số phần tử trong Stack sau khi xóa: {0}" , myStack.Count);
Console.WriteLine( "\n\n---------------------------------" );
Console.WriteLine( "Chương trình này được đăng tại thuanhoaonline.com" );
Console.ReadKey();
}
}
|
Kết quả:
5. Phương thức Peek() trong Stack C#
Phương thức Peek() trả về item cuối cùng trong Stack nhưng không loại bỏ nó khỏi Stack.
Nếu Stack trống thì nó trả về InvalidOperationException, vì vậy hãy luôn kiểm tra số phần tử trong ngăn xếp trước khi gọi phương thức Peek().
using System;
using System.Collections;
using System.Text;
public class Program
{
public static void Main()
{
Console.OutputEncoding = Encoding.Unicode;
Console.InputEncoding = Encoding.Unicode;
Stack myStack = new Stack();
myStack.Push(1);
myStack.Push(2);
myStack.Push(3);
myStack.Push(4);
Console.WriteLine( "\nSố phần tử trong Stack trước khi dùng Peek(): {0}" , myStack.Count);
//xóa một phần tử trên cùng trong Stack
Console.WriteLine( "Phần tử trên cùng trong Stack: {0}" ,myStack.Peek());
Console.WriteLine();
Console.WriteLine( "Số phần tử trong Stack sau khi dùng Peek(): {0}" , myStack.Count);
Console.WriteLine( "\n\n---------------------------------" );
Console.WriteLine( "Chương trình này được đăng tại thuanhoaonline.com" );
Console.ReadKey();
}
}
|
Kết quả:
6. Phương thức Contains() trong Stack
Phương thức Contains() kiểm tra một item có tồn tại trong Stack hay không. Nếu tồn tại nó thì trả về true, nếu không thì trả về false.
using System;
using System.Collections;
using System.Text;
public class Program
{
public static void Main()
{
Console.OutputEncoding = Encoding.Unicode;
Console.InputEncoding = Encoding.Unicode;
Stack myStack = new Stack();
myStack.Push(1);
myStack.Push(2);
myStack.Push(3);
myStack.Push(4);
Console.WriteLine(myStack.Contains(2));// ->> true
Console.WriteLine(myStack.Contains(10));// -> false
Console.WriteLine("\n\n---------------------------------");
Console.WriteLine("Chương trình này được đăng tại thuanhoaonline.com");
Console.ReadKey();
}
}
|
Kết quả: