Mục lục
Trong C#, ArrayList là một tập hợp của các đối tượng. Về cơ mảng nó giống với Array, ngoại trừ việc kích thước của nó tăng lên một cách linh hoạt.
Một ArrayList có thể được sử dụng để thêm dữ liệu mà chúng ta không biết nó thuộc loại nào hay kích thước bao nhiêu.
Sau đây là sơ đồ minh họa cho class ArrayList trong C#:
Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về các thuộc tính và phương thức của ArrayList trong C#.
Trong ArrayList có các thuộc tính như sau:
Thuộc tính
|
Mô tả
|
---|---|
Capaty
|
Lấy hoặc đặt số phần tử mà ArrayList có thể chứa
|
Count
|
Đếm số phần tử thực sự có trong ArrayList
|
IsFixedSize
|
Cho biết ArrayList có kích thước cố định hay không
|
IsReadOnly
|
Cho biết ArrayList có ở chế độ ReadOnly (chỉ cho đọc) hay không
|
Item
|
Nhận hoặc đặt phần tử ở vị trí index được chỉ định
|
Trong ArrayList có các phương thức như sau:
Phương thức
|
Mô tả
|
---|---|
Add() / AddRange()
|
Phương thức Add () thêm các phần tử đơn lẻ vào cuối ArrayList.
Phương thức AddRange () thêm tất cả các phần tử từ bộ sưu tập được chỉ định vào ArrayList.
|
Insert() / InsertRange()
|
Phương thức Insert () chèn một phần tử duy nhất tại vị trí được chỉ định trong ArrayList.
Phương thức InsertRange () chèn tất cả các phần tử của tập hợp bắt đầu từ vị trí được chỉ định trong ArrayList.
|
Remove() / RemoveRange()
|
Phương thức Remove () loại bỏ phần tử được chỉ định khỏi ArrayList.
Phương thức RemoveRange () loại bỏ một loạt các phần tử khỏi ArrayList.
|
RemoveAt()
|
Loại bỏ phần tử tại vị trí được chỉ định khỏi ArrayList.
|
Sort()
|
Sắp xếp toàn bộ các phần tử của ArrayList.
|
Reverse()
|
Đảo ngược thứ tự của các phần tử trong toàn bộ ArrayList.
|
Contains()
|
Kiểm tra xem phần tử được chỉ định có tồn tại trong ArrayList hay không. Trả về true nếu tồn tại, ngược lại là false.
|
Clear()
|
Loại bỏ tất cả các phần tử trong ArrayList.
|
CopyTo()
|
Sao chép tất cả các phần tử hoặc phạm vi phần tử vào Array.
|
GetRange()
|
Trả về số phần tử được chỉ định từ vị trí được chỉ định từ ArrayList.
|
IndexOf()
|
Tìm kiếm phần tử được chỉ định và trả về vị trí của nó trong ArrayList. Trả về 0 nếu tìm thấy và trả về -1 nếu không tìm thấy phần tử.
|
ToArray()
|
Chuyển đổi ArrayList thành Array.
|
Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về các thao tác với ArrayList, đây là một phần rất quan trọng vì vậy các bạn hãy chú ý kỹ nhé.
Các class ArrayList được bao gồm trong System.Collections namespace.
Để tạo một đối tượng của ArrayList ta sử dụng từ khóa new.
|
Chúng ta có thể sử dụng phương thức Add() hoặc cú pháp trình khởi tạo đối tượng để thêm một phần tử vào ArrayList.
Trong một ArrayList có thể chứa nhiều giá trị null trùng lặp nhau.
Thêm một phần tử vào ArrayList:
|
Thêm một Array / ArrayList vào ArrayList:
|
Chúng ta có thể truy cập vào ArrayList bằng cách sử dụng trình chỉ mục giống như cách truy cập vào Array. Chỉ mục bắt đầu từ 0 và tăng lên 1 cho mỗi phần tử kế tiếp.
Cần phải truyền kiểu dữ liệu rõ ràng hoặc sử dụng biến var.
Ví dụ:
|
Ngoài ra ta có thể thay đổi giá trị của phần tử bằng cách truyền vào giá trị mới tại chỉ mục mà bạn mong muốn.
Ví dụ: ta có arlist[0] ban đầu = 100, bây giờ muốn thay đổi thành 200 ta làm như sau:
|
Để chèn một phần tử vào trong ArrayList tại một chỉ mục được chỉ định ta sử dụng phương thức Insert().
Cú pháp:
|
Trong đó:
Ví dụ:
|
Ngoài ra ta có thể chèn một ArrayList vào vào ArrayList bằng phương thức InsertRange().
Ví dụ:
|
Để xóa phần tử khỏi ArrayList ta có thể sử dụng các phương thức Remove(), RemoveAt() và RemoveRange().
Ví dụ:
|
Sử dụng phương thức Contains() để kiểm tra một phần tử được chỉ định có nằm trong ArrayList hay không. Nó trả về true nếu tồn tại và trả về false nếu không tồn tại.
|
Về bài trước... |
Bài tiếp theo... |
+ Lê Văn Thuyên-0379136392:Cảm ơn quý vị và các bạn đã vào Website của Lê Thuyên! Lê thuyên rất mong nhận được sự góp ý của quý vị và các bạn cho sự phát triển của website này. Xin chân thành cảm ơn!
* Dũng Trung-090567448:Lê Văn Thuyên0379136392--->Ok.Anh!
* Bé Nguyễn-benguyen@gmail,com:Lê Văn Thuyên0379136392--->Good job!
+ -:
+ -: