Trang giải trí tổng hợp : Tin tức,ẩm thực,video,games đổi thưởng,shope...
News HOT. HOT. H..O..T..
Hàm ASCII trả về giá trị số của ký tự ngoài cùng bên trái của chuỗi.
Cú pháp của hàm ASCII trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
single_character: Ký tự được chỉ định để lấy mã số. Nếu nhập nhiều hơn một ký tự, hàm ASCII sẽ trả về giá trị cho ký tự đầu tiên và bỏ qua tất cả các ký tự sau ký tự đầu tiên.
Hàm ASCII có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm CHAR_LENGTH trả về độ dài của chuỗi đã chỉ định.
Cú pháp của hàm CHAR_LENGTH trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: là chuỗi để tính độ dài
Hàm CHAR_LENGTH có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm CHARACTER_LENGTH trả về độ dài của chuỗi đã chỉ định
Cú pháp của hàm CHARACTER_LENGTH trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: là chuỗi để tính độ dài
Hàm CHARACTER_LENGTH có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm CONCAT dùng để nối hai hay nhiều biểu thức lại với nhau
Cú pháp của hàm CONCAT trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
expression1, expression2, ... expression_n: Các biểu thức để nối với nhau.
Hàm CONCAT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm CONCAT_WS dùng để ghép hai hoặc nhiều biểu thức lại với nhau và thêm một dấu phân cách giữa mỗi biểu thức được nối.
Cú pháp của hàm CONCAT_WS trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
separator: Dấu phân cách được thêm vào giữa mỗi biểu thức được nối
expression1, expression2, ... expression_n: Các biểu thức để nối với nhau.
Hàm CONCAT_WS có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm FIELD trả về vị trí của một giá trị trong danh sách các giá trị.
Cú pháp của hàm FIELD trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
value: Giá trị cần tìm trong danh sách
val1, val2, val3, ...: Danh sách các giá trị sẽ được tìm kiếm.
Lưu ý:
FIELD sẽ trả về 0.FIELD sẽ trả về 0.FIELD là các giá trị chuỗi, thì việc tìm kiếm được thực hiện dưới dạng các giá trị chuỗiFIELD là các giá trị số, thì việc tìm kiếm được thực hiện dưới dạng các giá trị sốHàm FIELD có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm FIND_IN_SET trả về vị trí của chuỗi trong danh sách chuỗi được phân tách bằng dấu phẩy.
Cú pháp của hàm FIND_IN_SET trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi cần tìm.
string_list: Danh sách các giá trị chuỗi được phân tách bằng dấu phẩy cần tìm kiếm.
Lưu ý:
string trong string_list, hàm FIND_IN_SET sẽ trả về 0.string là NULL, hàm FIND_IN_SET sẽ trả về NULL.string_list là một chuỗi rỗng, hàm FIND_IN_SET sẽ trả về 0.string_list là NULL, hàm FIND_IN_SET sẽ trả về NULLHàm FIND_IN_SET có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm FORMAT của MySQL định dạng một số dưới dạng định dạng '#, ###. ##', làm tròn nó đến một số vị trí thập phân nhất định và sau đó nó trả về kết quả dưới dạng chuỗi.
Cú pháp của hàm FORMAT trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
number: số được định dạng
decimal_places: Số lượng vị trí thập phân để làm tròn số
Lưu ý:
Nếu binary_places là 0, thì hàm FORMAT trả về một chuỗi không có vị trí thập phân
Hàm FORMAT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm INSERT dùng để chèn một chuỗi con vào một chuỗi tại một vị trí đã chỉ định cho một số ký tự nhất định.
Cú pháp của hàm INSERT trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi để sửa đổi
position: Vị trí trong chuỗi để chèn chuỗi con
number: Số lượng ký tự để thay thế trong chuỗi
substring: Chuỗi con để chèn vào chuỗi.
Lưu ý:
string là 1position không nằm trong độ dài của string, hàm INSERT sẽ trả về stringnumber không nằm trong độ dài của phần còn lại của chuỗi, hàm INSERT sẽ thay thế string bắt đầu từ postion cho đến hết stringHàm INSERT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
INSTR Hàm INSTR trả về vị trí của chuỗi con trong chuỗi.
Cú pháp của hàm INSTR trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi tìm kiếm
substring: Chuỗi con để tìm kiếm trong chuỗi
Lưu ý:
INSTR thực hiện tìm kiếm không phân biệt chữ hoa chữ thường.INSTR sẽ trả về 0Hàm INSTR có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm LCASE chuyển đổi tất cả các ký tự trong chuỗi được chỉ định thành chữ thường.
Cú pháp của hàm LCASE trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi để chuyển đổi thành chữ thường.
Hàm LCASE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23
|
|
Hàm LEFT trích xuất một chuỗi con từ một chuỗi, bắt đầu từ ký tự ngoài cùng bên trái.
Cú pháp của hàm LEFT trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: chuỗi con muốn trích xuất
number_of_characters: Số lượng ký tự trích xuất từ chuỗi, bắt đầu từ ký tự ngoài cùng bên trái.
Lưu ý:
Nếu number_of_characters vượt quá độ dài của string, hàm LEFT sẽ trả về string ban đầu.
Hàm LEFT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm LENGTH trả về độ dài của chuỗi đã chỉ định.
Cú pháp của hàm LENGTH trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi để trả về độ dài
Hàm LENGTH có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm LOCATE trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi con trong chuỗi.
Cú pháp của hàm LOCATE trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
substring: Chuỗi con để tìm kiếm trong chuỗi
string: Chuỗi để tìm kiếm.
[start_position]: Vị trí trong chuỗi, nơi tìm kiếm sẽ bắt đầu. Nếu bị bỏ qua, nó mặc định là 1. Vị trí đầu tiên trong chuỗi là 1.
Lưu ý:
LOCATE sẽ trả về 0.LOCATE thực hiện tìm kiếm không phân biệt chữ hoa chữ thường.Hàm LOCATE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm LOWER chuyển đổi tất cả các ký tự trong chuỗi được chỉ định thành chữ thường.
Cú pháp của hàm LOWER trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi để chuyển đổi thành chữ thường.
Hàm LOWER có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm LPAD trả về một chuỗi được đệm trái với một chuỗi được chỉ định theo một độ dài nhất định.
Cú pháp của hàm LPAD trong MySQL là:
|
1 |
|
Trong đó:
string: chuỗi dùng để đệm trái
length: tổng độ dài của chuỗi được trả về sau khi đệm trái
pad_string: chuỗi đệm
Hàm LPAD có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm LTRIM loại bỏ tất cả các ký tự khoảng trắng từ phía bên trái của chuỗi.
Cú pháp của hàm LTRIM trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi để cắt các ký tự khoảng trắng từ phía bên trái.
Hàm LTRIM có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm MID cho phép bạn trích xuất một chuỗi con từ một chuỗi.
Cú pháp của hàm MID trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi để trích xuất
start_position: vị trí bắt đầu trích xuất
length: số lượng ký tự sẽ trích xuất
Lưu ý:
MID bắt đầu từ đầu chuỗi.MID bắt đầu từ cuối chuỗi và đếm ngược.Hàm MID có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm POSITION trả về vị trí của chuỗi con trong chuỗi.
Cú pháp của hàm POSITION trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
substring: Chuỗi con để tìm kiếm trong chuỗi.
string: Chuỗi để tìm kiếm.
Lưu ý:
POSITION sẽ trả về 0.POSITION thực hiện tìm kiếm không phân biệt chữ hoa chữ thường.Chức năng POSITION có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm REPEAT lặp lại một chuỗi số lần xác định.
Cú pháp của hàm REPEAT trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi để lặp lại.
number: Số lần lặp lại chuỗi.
Lưu ý:
REPEAT sẽ trả về một chuỗi trống.Chức năng REPEAT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm REPLACE thay thế tất cả các lần xuất hiện của một chuỗi được chỉ định.
Cú pháp của hàm REPLACE trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi nguồn.
from_substring: Các chuỗi con để tìm. Tất cả các lần xuất hiện của from_substring được tìm thấy trong chuỗi được thay thế bằng to_substring.
to_substring: Các chuỗi con thay thế. Tất cả các lần xuất hiện của from_substring được tìm thấy trong chuỗi được thay thế bằng to_substring.
Lưu ý:
REPLACE thực hiện thay thế phân biệt chữ hoa chữ thường.Chức năng REPLACE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm REVERSE trả về một chuỗi với các ký tự theo thứ tự ngược lại.
Cú pháp của hàm REVERSE trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi nguồn có các ký tự được đảo ngược.
Hàm REVERSE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm RIGHT trích xuất một chuỗi con từ một chuỗi, bắt đầu từ ký tự ngoài cùng bên phải.
Cú pháp của hàm RIGHT trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi được trích xuất
number_of_characters: Số lượng ký tự được trích xuất
Lưu ý:
Hàm RIGHT có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm RPAD trả về một chuỗi được đệm đúng với một chuỗi được chỉ định theo một độ dài nhất định.
Cú pháp của hàm RPAD trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: chuỗi để đệm phải
length: độ dài của kết quả sau khi chuỗi đã được đệm phải
pad_string: chuỗi đệm
Hàm RPAD có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm RTRIM loại bỏ tất cả các ký tự khoảng trắng từ phía bên phải của chuỗi.
Cú pháp của hàm RTRIM trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi để cắt các ký tự khoảng trắng từ phía bên tay phải
Hàm RTRIM có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm SPACE trả về một chuỗi có số lượng khoảng trắng được chỉ định.
Cú pháp của hàm SPACE trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
number: Số lượng không gian được trả lại.
Hàm SPACE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm STRCMP kiểm tra xem hai chuỗi có giống nhau hay không.
Cú pháp của hàm STRCMP trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string1 và string2: Hai chuỗi được so sánh với nhau.
Lưu ý:
STRCMP sẽ trả về 0.STRCMP sẽ trả về -1.STRCMP sẽ trả về 1.Hàm STRCMP có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm SUBSTR trích xuất một chuỗi con từ một chuỗi.
Cú pháp của hàm SUBSTR trong MySQL là:
|
|
Hoặc
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi nguồn.
start_position: Các vị trí được trích dẫn. Vị trí đầu tiên trong chuỗi luôn là 1.
length: Không bắt buộc. Đây là số lượng ký tự để trích dẫn. Nếu tham số này bị bỏ qua, hàm SUBSTR sẽ trả về toàn bộ chuỗi.
Lưu ý:
SUBSTR bắt đầu từ đầu chuỗi.SUBSTR bắt đầu từ cuối chuỗi và đếm ngược. Các giá trị âm cho start_position đã được giới thiệu trong MySQL 4.1.Hàm SUBSTR có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Cú pháp của hàm SUBSTRING trong MySQL là:
|
|
Hoặc
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi nguồn.
start_position: Vị trí bắt đầu trích xuất. Vị trí đầu tiên trong chuỗi luôn là 1.
length: Không bắt buộc. Đây là số lượng ký tự để trích xuất. Nếu tham số này bị bỏ qua, hàm SUBSTRING sẽ trả về toàn bộ chuỗi.
Lưu ý:
SUBSTRING bắt đầu từ đầu chuỗi.SUBSTRING bắt đầu từ cuối chuỗi và đếm ngược. Các giá trị âm cho start_position đã được giới thiệu trong MySQL 4.1.Hàm SUBSTRING có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm SUBSTRING_INDEX trả về chuỗi con của chuỗi trước số lần xuất hiện của dấu phân cách.
Cú pháp của hàm SUBSTRING_INDEX trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi nguồn.
delimiter: Dấu phân cách để tìm kiếm trong chuỗi.
number: Số lần tìm kiếm dấu phân cách.
Lưu ý:
Hàm SUBSTRING_INDEX có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm TRIM loại bỏ tất cả các ký tự được chỉ định từ đầu hoặc cuối chuỗi.
Cú pháp của hàm TRIM trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
LEADING: Không bắt buộc. Loại bỏ trim_character từ phía trước của chuỗi.
TRAILING: Không bắt buộc. Loại bỏ trim_character khỏi cuối chuỗi.
BOTH: Không bắt buộc. Các ký tự sẽ được loại bỏ khỏi chuỗi. Nếu tham số này bị bỏ qua, nó sẽ xóa các ký tự khoảng trắng khỏi chuỗi.
string: Các chuỗi để cắt.
Lưu ý:
LEADING, TRAILING, BOTH), hàm TRIM sẽ mặc định là BOTH và loại bỏ trim_character khỏi cả mặt trước và cuối chuỗi.TRIM sẽ mặc định ký tự sẽ bị xóa dưới dạng ký tự khoảng trắng.Hàm TRIM có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm UCASE chuyển đổi tất cả các ký tự trong chuỗi được chỉ định thành chữ hoa.
Cú pháp của hàm UCASE trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi để chuyển đổi thành chữ hoa.
Hàm UCASE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Hàm UPPER chuyển đổi tất cả các ký tự trong chuỗi được chỉ định thành chữ hoa.
Cú pháp của hàm UPPER trong MySQL là:
|
|
Trong đó:
string: Chuỗi để chuyển đổi thành chữ hoa.
Hàm UPPER có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL:
|
|
Về bài trước... |
Bài tiếp theo... |
+ Lê Văn Thuyên-0379136392:
Cảm ơn quý vị và các bạn đã vào Website của Lê Thuyên! Lê thuyên rất mong nhận được sự góp ý của quý vị và các bạn. Xin chân thành cảm ơn!
* Dũng Trung-090567448:
Lê Văn Thuyên0379136392--->Ok.Anh!
* Bé Nguyễn-benguyen@gmail,com:
Lê Văn Thuyên0379136392--->Good job!
+ KTT-0362497726:
Ok! Mình rất thích trang web của bạn.
+ HoangQuan-0985073641:
Cần tạo nhiều game hay nữa em!
* Lê Thuyên-0379136391:
HoangQuan0985073641--->Ok! Em cảm ơn anh ạ!
+ Lê Dương-0393499146:
Làm thêm game 3D nữa?
* Lê Thuyên-0379136392:
Lê Dương0393499146--->Sắp có game 3D hay rồi.Tuyệt phẩm nhé kkk
* Lê Dương-0393499146:
Lê Dương0393499146--->Game Street Fight mới chỉ chơi được trên máy tính phải không anh Titoe?
* Lê Thuyên-0379136392:
Lê Dương0393499146--->Ừ Em. Anh đang làm điều khiển cho phần Smathhome em.
* Lê Thuyên-0379136392:
Lê Dương0393499146--->Game Street Fight đã chơi được trên điện thoại rồi nhé em.
+ L.Ngư-0906744578:
Nghiên cứu tích hợp sàn giao dịch tiền ảo đi cu.
* Lê Thuyên-0379136392:
L.Ngư0906744578--->Đang nghiên cứu Grandma.